Tính từ đuôi ly: Full 50 từ gặp thường xuyên trong đề TOEIC

Tính từ đuôi ly: Full 50 từ gặp thường xuyên trong đề TOEIC

Đuôi ly là một trong những cách cấu tạo nên trạng từ nhưng không phải từ nào mang đuôi ly cũng là trạng từ. Các từ có đuôi ly này có thể là tính từ, dạng tính từ này thường xuất hiện rất nhiều trong đề thi TOEIC. Thầy sẽ cung cấp 50 tính từ đuôi ly dưới bài viết, các em lưu về họ để tránh các bẫy từ loại.

Tính từ đuôi ly là gì?

Những tính từ đuôi ly là một trong những dạng đặc biệt của dạng tính từ. Như các em đã biết, tính từ thường được cấu tạo với các đuôi như -al/-ial, -able/-ible, -less, -ic, -ful,-ish,….. Trong các dạng này, các em lưu ý dạng đuôi -ly với các từ như friendly, daily, silly, masterly,…..

tính từ đuôi ly là gì

Ví dụ:

  • Everyone was very friendly towards me.
  • Many people still read a daily newspaper.
  • That was a silly thing to do!
  • Her handling of the situation was masterly

Word form: Tổng hợp 1000+ từ A – Z, công thức và hướng dẫn giải bài tập

Đây là cái bẫy hiểm gây mất nhiều điểm đối với các bạn học tủ, học vẹt. Những câu part 5 điền từ loại trong câu, dù đã phát hiện cần điền tính từ nhưng ngay khi bắt gặp từ đuôi ly, các bạn liền cho rằng đó là trạng từ mà lập tức bỏ qua từ đó ngay. Nhưng thực ra, từ đó lại là đáp án trong câu vì đó là tính từ không phải trạng từ.

Để các em tránh được bẫy này, thầy liệt kê 50 loại tính từ đuôi ly có tần xuất xuất hiện cao trong đề thi TOEIC dưới đây.

50 Tính từ đuôi ly thường gặp trong đề thi TOEIC

Các em lưu về học dần, tránh học một lúc 50 từ một lúc nhé. Như vậy sẽ rất khó nhớ hoặc chỉ lưu vào trí nhớ ngắn hạn. Một hai ngày sau, một tuần sau khi gặp lại thường sẽ xảy rả hiện tượng nhớ man mán hay thậm chí là quên sạch.

Tính từ đuôi ly Tính từ đuôi ly Tính từ đuôi ly Tính từ đuôi ly Tính từ đuôi ly

Tùy theo khối lượng bài tập, thời gian học tập của các em mà phân bổ thời gian học cho hợp lý. Thầy khuyên mỗi ngày chỉ nên học tối đa tầm 10 từ, hôm sau học thì ôn lại 10 từ đó, rồi lại học tiếp 10 từ tiếp theo. Cứ như vậy từ vựng các em học sẽ lưu vào bộ nhớ dài hạn, ôn luyện thường xuyên sẽ trở thành phản xạ, khó mà quên được.

Trên đây là những tính từ đuôi ly mà thầy đã tổng hợp để các em tránh các bẫy hiểm về từ loại. Thầy có hướng dẫn các tips giải đề, tránh bẫy dạng này rất chi tiết trong khóa học giải đề FREE ETS cấp tốc, khoá học chỉ nhận 30 slots, các em tranh thủ đăng ký nhé –> ĐĂNG KÝ NGAY TẠI ĐÂY

NHÓM ZALO LỚP GIẢI ĐỀ TOEIC CẤP TỐC FREE

Dành cho các bạn nào đang có ý định luyện thi hay học TOEIC cấp tốc cho kỳ thi sắp tới, hiện FireEnglish đang có mở một luyện thi hoàn toàn miễn phí. Chương trình cộng đồng do group TOEIC Tự học Online và Giải đề ETS 2021 đồng tổ chức và tài trợ. Chương trình gồm 16 buổi luyện đề ETS cho các thành viên mới của nhóm, với mục đích nhằm hỗ trợ các bạn MỚI ÔN TOEIC và SẮP THI làm quen với cấu trúc đề, ôn luyện lại cách thức làm bài, bí quyết luyện thi được tích lũy từ kinh nghiệm của các thầy cô hay anh chị đi trước.

  • Giáo viên giảng dạy: thầy Quý
  • Thời gian: 2 – 3 tiếng/buổi từ 19:30 đến 22h
  • Lịch livestream: Thứ 3,5,7 hoặc 2,4,6 mỗi tuần
  • Giáo trình: ETS Format 2020 – 2021 gồm 1 buổi học kỹ năng, 10 buổi giải đề ETS & Hacker & Economy Format 2021, 5 buổi học từ vựng các chủ đề phổ biến TOEIC

Đặc biệt: Nếu bạn là thành viên của group TOEIC Tự học Online, Giải đề ETS 2021 thì khóa học sẽ hoàn toàn miễn phí 100%.

Lưu ý nho nhỏ: Chỉ nhận 30 chỗ nên nhanh đăng ký thôi nào!

ĐĂNG KÝ NGAY TẠI ĐÂY

khóa học toeic miễn phí

Nguồn: Tiếng Anh Thầy Quý

Đọc tiếp

Các từ dễ nhầm lẫm (2)

Các từ dễ gây nhầm lẫn trong tiếng anh thường bẫy trong đề TOEIC (P2)

Theo như phần 1 chúng ta đã biết các từ dễ gây nhầm lẫn trong tiếng anh là những từ có cách viết, phát âm, ngữ nghĩa hay tính chất tương tự nhau. Ở phần 2 này, FireEnglish sẽ tiếp tục phân tích một loạt những cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng anh xuất hiện phổ biến. Cùng theo dõi bài viết để hạn chế lỗi sai trong quá trình làm bài thi TOEIC cũng như trong giao tiếp hàng ngày nha!

Cặp từ dễ gây nhầm lẫn trong tiếng anh “Capital” và “Capitol”

Capital và capitol là hai từ đồng âm nhưng khác nghĩa. Nếu không chú ý kỹ chính tả, cách viết sẽ rất dễ dùng sai.

e9cd22012fe8f739bbbe15d176d092b7

Capital

Với vai trò tính từ, capital có nghĩa là chữ cái viết hoa, các hình phạt liên quan đến tử hình, điều gì đó liên quan đến sự giàu có hoặc điều gì đó nghiêm trọng, quan trọng hoặc có ảnh hưởng nhất.

Ví dụ:
The word “January” is always written with a capital J. (Từ “Tháng Giêng” luôn được viết hoa chữ J.)
Mary was always against capital punishment. (Mary luôn chống lại hình phạt tử hình.)
We saw an increase in capital gains in the last quarter. (Chúng tôi đã thấy sự gia tăng lãi vốn trong quý trước.)
Peter’s capital offense was his unwillingness to say he’s sorry. (Hành vi phạm tội của Peter chính là việc anh không muốn nói lời xin lỗi.)

Với vai trò danh từ, capital có thể đề cập đến một lượng của cải tích lũy, một chữ cái viết hoa, hoặc một thành phố đóng vai trò là trụ sở chính phủ của một quốc gia hoặc tiểu bang.
Ví dụ:
Once you’ve accumulated enough capital, you can think about investing it in start-up businesses. (Khi đã tích lũy đủ vốn, bạn có thể nghĩ đến việc đầu tư vào các doanh nghiệp mới thành lập.)
When you write in all capitals it will seem like you’re shouting. (Khi bạn viết bằng tất cả các chữ hoa, bạn sẽ có vẻ như đang hét lên.)
Paris is the capital of France. (Paris là thủ đô của Pháp.)

Capitol

Capitol là danh từ chỉ Quốc hội – nơi cơ quan lập pháp hoạt động. Tại Hoa Kỳ, Capitol là một tòa nhà ở Washington DC, nơi họp Quốc hội Hoa Kỳ. Một số quốc gia khác như Cuba, Venezuela, and Colombia cũng có capitol (Quốc hội); các quốc gia khác, như Na Uy, Canada và Kenya, gọi capitol là nghị viện.

Ví dụ: In the United States, laws are passed in the Capitol; in the UK, they are passed in the Palace of Westminster. (Tại Hoa Kỳ, luật được thông qua ở toà nhà Quốc hội; ở Vương quốc Anh, chúng được thông qua tại Cung điện Westminster.)

Các cặp từ dễ gây nhầm lẫn trong tiếng anh “Complement” và “Compliment”

Cả hai từ này đều PHÁT ÂM GIỐNG NHAU, như khi viết lại khác nhau ở “i” và “e”, từ đó chúng cũng có nghĩa hoàn toàn khác nhau. 

complement-and-compliment

To complement nghĩa là hoàn thành (complete) hoặc bổ sung (supplement) một cái gì đó. A complement là một vật bổ sung để hoàn thành một thứ gì đó.
Ví dụ: They make a great couple; their personalities are a perfect complement to one another. (Họ tạo nên một cặp đôi tuyệt vời; tính cách của họ là sự bổ sung hoàn hảo cho nhau.)
Even as teenagers, they finished each other’s sentences, complementing and encouraging the other. (Ngay cả khi còn là thanh thiếu niên, họ đã tâm đầu ý hợp, bổ sung và khuyến khích đối phương.)

To compliment nghĩa là khen ngợi (praise) hoặc tỏ ý ngưỡng mộ (admiration). A compliment là một lời khen. 

Ví dụ:

“I lived on people’s compliments, kind words,” she says. (Cô ấy nói: “Tôi đã sống dựa vào những lời khen ngợi, những lời tử tế của mọi người.)

>> Như vậy, complement với “e” là complete (hoàn thành, bổ sung) và compliment với “i” là praise (khen ngợi). 

Những cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng anh “Migrate” – “Emigrate” – “Immigrate”

Thiết kế không tên

Emigrate (v): di cư, để chỉ sự di chuyển ra khỏi quốc gia và định cư ở một nước khác.

Ví dụ: The family left Czechoslovakia in 1968 and emigrated to America. (Gia đình đã rời Tiệp Khắc năm 1968 và di cư đến Mĩ).

Immigrate (v): nhập cư, để chỉ việc đến định cư hay cư trú tại một quốc gia mới không phải là quốc gia gốc của họ.

Ví dụ: Her family immigrated from Vietnam in 1996. (Gia đình cô ấy định cư tại Việt Nam vào năm 1996.)

Migrate (v): tạm thời di chuyển tới một nơi khác, một thành phố hay một xứ sở khác để tìm việc làm.

Ví dụ: Millions of workers have migrated to the big cities. (Hàng triệu công nhân đã di cư đến các thành phố lớn).

Migrate còn có nghĩa là di trú khi nói về các loài vật, nhất là các loài chim di chuyển từ nơi này sang nơi khác theo mùa.

Ví dụ: Millions of birds migrate south when winter is coming. (Hàng triệu loài chim di cư về phương Nam khi mùa đông đến.)

Emigrate, emigration và emigrant là những từ đề cập đến sự di trú, có nghĩa “chuyển một cái gì đó từ nơi này đến nơi khác”. 

Các từ dễ gây nhầm lẫn trong tiếng anh “Empathy” và “Sympathy”

Empathy và sympathy là hai từ thường được dùng lẫn lộn trong bối cảnh như: nhà bị trộm, nhà có người ốm, mất việc… để chia sẻ nỗi buồn nào đó với người khác. Nhưng hai từ này có nghĩa khác nhau, và bạn nên thận trọng khi sử dụng một trong hai từ cho đúng ngữ cảnh của nó.

17992275_1154149744707243_6050373154246594737_n

Empathy hiểu nôm na là sự đồng cảm với người khác, đặc biệt khi mình từng trải qua tình cảnh tương tự. 

Ví dụ: Having been late to class many times himself, the teacher had empathy on the students who was late. (Trước kia từng lên lớp muộn nhiều lần, thầy giáo rất thông cảm với những bạn đi học muộn). 

Từ này có nghĩa là đặt mình vào hoàn cảnh của người khác để hiểu vấn đề của họ (put yourself into someone’s shoes).

Sympathy là việc chia buồn với nỗi đau hoặc mất mát của người khác.

Ví dụ: I offer my sympathy to the loss of income of the fishermen due to the pollution. (Tôi cảm thông với những thiệt hại của ngư dân do ô nhiễm.)

Động từ của empathy là empathize, động từ của sympathy là sympathize cũng được dùng với nghĩa tương ứng:

I empathize with students being late in class, because I was always late as a student. (Tôi thông cảm với sinh viên đến muộn, vì hồi là sinh viên, tôi đi học muộn suốt). 

I sympathize with people affected by the sea pollution. (Tôi chia sẻ nỗi đau với những người bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm biển).

>> Như vậy, bạn có thể thấy sự khác biệt giữa hai từ này. Sympathy là sự chia sẻ nỗi đau mà một người dành cho người khác, nhưng empathy tập trung vào việc đặt mình vào hoàn cảnh của người khác để thấu hiểu nỗi đau của họ.

Bạn có thể thương cảm những ngư dân bị mất biển, nhưng nếu chưa bao giờ sống bằng nghề chài lưới, bạn sẽ không thể có empathy với họ. Chỉ có người từng sống chết với biển khơi và các luồng cá mới có thể làm được điều ấy (feel empathy). 

Cặp từ dễ nhầm lẫn “Principal” và “Principle”

Trong giao tiếp hoặc xử lý văn bản, nhiều người học tiếng Anh dễ nhầm lẫn giữa hai từ “principle” và “principal” bởi cách phát âm hoàn toàn giống nhau. Vậy nên chúng ta cùng tìm hiểu điểm khác nhau của chúng nhé

principal-vs-principle

Principle

  • Danh từ “principle” có nghĩa là nguyên tắc, nguyên lý hoặc nguồn gốc của thứ gì đó. 

Ví dụ:

The organization works on the principle that all members have the same rights. (Tổ chức hoạt động trên nguyên tắc mọi thành viên có quyền ngang nhau).

He is a man of principles. (Anh ta là một người nguyên tắc).

The principles of the criminal justice system: những nguyên tắc của hệ thống pháp luật hình sự.

  • Cụm từ “in principle” có nghĩa “về nguyên tắc”, “nói chung”. 

Ví dụ: In principle I agree with the idea, but in practice it’s not always possible. (Nói chung tôi đồng ý với ý tưởng, nhưng thực tế có thể không phải lúc nào cũng khả thi).

Principal

  • Danh từ “principal” chỉ người có thẩm quyền cao nhất trong một nhóm, chẳng hạn hiệu trưởng (school principal), chủ đầu tư chính (principal investor) của một công ty.

Ví dụ: An Israeli high school principal has been summoned for a hearing by the country’s Education Ministry. (Một hiệu trưởng trường trung học ở Israel được triệu tập tới phiên điều trần của Bộ Giáo dục). 

  • “Principal” cũng là tổng số tiền vốn ban đầu hoặc tài sản đầu tư, cho vay. 

Để dễ dàng phân biệt hai từ này khi viết, bạn có thể ghi nhớ câu “Your principal is your pal” (Tạm dịch: Hiệu trưởng cũng là một người bạn). 

Vậy là FireEnglish đã tổng hợp xong phần 2 các từ dễ gây nhầm lẫn trong tiếng anh. Các bạn lưu ý ghi chú lại học dần nhé, đây đều là những từ rất dễ mắc bẫy lại xuất hiện khá phổ biến trong các bài thi tiếng anh cũng như TOEIC, cũng rất cần thiết cho sử dụng giao tiếp tiếng anh.

Xem thêm phần 1 tại đây: Các từ dễ gây nhầm lẫn trong tiếng anh thường bẫy trong đề TOEIC (P1)

NHÓM ZALO LỚP GIẢI ĐỀ TOEIC CẤP TỐC FREE 

Dành cho các bạn nào đang có ý định luyện thi  hay học TOEIC cấp tốc cho kỳ thi sắp tới, hiện FireEnglish đang có mở một luyện thi hoàn toàn miễn phí. Chương trình cộng đồng do group TOEIC Tự học Online và Giải đề ETS 2021 đồng tổ chức và tài trợ. Chương trình gồm 16 buổi luyện đề ETS cho các thành viên mới của nhóm, với mục đích nhằm hỗ trợ các bạn MỚI ÔN TOEIC và SẮP THI làm quen với cấu trúc đề, ôn luyện lại cách thức làm bài, bí quyết luyện thi được tích lũy từ kinh nghiệm của các thầy cô hay anh chị đi trước.

Giáo viên giảng dạy: thầy Quý

Thời gian: 2 – 3 tiếng/buổi từ 19:30 đến 22h

Lịch livestream: Thứ 3,5,7 hoặc 2,4,6 mỗi tuần 

Giáo trình: ETS Format 2020 – 2021 gồm 1 buổi học kỹ năng, 10 buổi giải đề ETS & Hacker & Economy Format 2021, 5 buổi học từ vựng các chủ đề phổ biến TOEIC

*Đặc biệt* Nếu bạn là thành viên của group TOEIC Tự học Online, Giải đề ETS 2021 thì khóa học sẽ hoàn toàn miễn phí 100%.

Lưu ý nho nhỏ: Chỉ nhận 30 chỗ nên nhanh đăng ký thôi nào!

ĐĂNG KÝ NGAY TẠI ĐÂY

popup-zalo

 

 

Đọc tiếp

tu-vung-ve-events (1)

Tổng hợp từ vựng TOEIC theo chủ đề events thường gặp trong đề TOEIC

Sự kiện hay events là chủ đề khó nhằn trong các đề thi TOEIC bởi tính học thuật và thực tiễn của nó. Hơn nữa, để tìm được tất tần tật các từ vựng toeic theo chủ đề events là không dễ vì tính chuyên ngành. Vậy tìm đâu xa, có FireEnglish ngay đây, chúng mình đã tập hợp các từ vựng TOEIC theo chủ đề events để dễ dàng hơn cho các bạn trong việc học.

events

Danh sách từ vựng chủ đề events

  1. venue /ˈvenjuː/ (n): địa điểm sự kiện
  2. regulate /ˈreɡjuleɪt/ (v): quy định
  3. proximity/prɒkˈsɪməti/ (n):gần
  4. plan (n, v): =kế hoạch, lên kế hoạch
  5. lead time (n):thời gian tiến hành
  6. audience (n): khán giả
  7. ideally  (n): lý tưởng
  8. General (adj): tổng quát
  9. exact  (adj) chính xác
  10. dimension  (n): kích thước
  11. coordinate  (n) điều phối
  12. Agenda (n): chương trình
  13. Lighting system: (n): hệ thống ánh sáng
  14. Projector (n): máy chiếu
  15. Sound system (n): hệ thống âm thanh

(more…)

Đọc tiếp

Bản tin TOEIC số 58

Bản tin Fire TOEIC số 58: Real courage is always standing for your beliefs

Xin chào các bạn học viên và các bạn độc giả thân yêu của bản tin Fire TOEIC,

Đây đã là bản tin Fire TOEIC cuối cùng của tháng Một rồi nè mọi người ơi. Trong suốt một tháng qua các bạn đã ôn luyện được những gì rồi? Các bạn đã “up” được “level” TOEIC của mình chưa ^^. Hôm nay chúng ta cùng kết thúc tháng Một bằng cách điểm qua một số tin tức hot tuần này nha. Bắt đầu thôi nào ^^.

Trích dẫn truyền cảm hứng trong bản tin Fire TOEIC tuần này

Hôm nay chúng ta hãy cùng đến với một câu nói mang đầy ý nghĩa trong quyển sách “To Kill A Mockingbird” (Giết con chim nhại) của nhà văn Harper Lee nha.

“I wanted you to see what real courage is, instead of getting the idea that courage is a man with a gun in his hand. It’s when you know you’re licked before you begin, but you begin anyway and see it through no matter what”

trích dẫn truyền cảm hứng trong bản tin Fire TOEIC tuần này
trích dẫn truyền cảm hứng trong bản tin Fire TOEIC tuần này

Tạm dịch:

“ Bố muốn con thấy lòng can đảm thực sự là gì, thay vì có ý nghĩ rằng can đảm là người đàn ông với khẩu súng trong tay. Đó là khi con biết con sẽ thất bại trước khi con bắt đầu nhưng dù vậy con vẫn bắt đầu và con theo đuổi nó tới cùng dù có chuyện gì xảy ra đi nữa”

Lòng can đảm không phải là một dạng vật chất. Chúng ta không thể dùng bạo lực hay súng đạn để chứng tỏ lòng can đảm của mình. Mà lòng can đảm được thể hiện rõ nhất khi chúng ta biết được chúng ta sẽ thất bại nhưng chúng ta vẫn làm. Chúng ta vẫn sẽ dành hết thời gian và công sức để cháy hết mình với những gì chúng ta đang làm cho dù có bất cứ điều gì đang chờ ta phía trước. Nói một cách khác, ở đây lòng can đảm của một người được chứng minh khi người đó đấu tranh cho niềm tin của mình cho dù điều đó đi ngược với quan điểm của những người xung quanh. Nên hãy cứ sống cháy hết mình với đam mê nhé, cho dù đam mê của các bạn có “điên rồ” như thế nào đi nữa ^^.

(more…)

Đọc tiếp

Chiến lược chinh phục Part 5 TOEIC max điểm

Chiến lược chinh phục TOEIC Part 5 Reading max điểm

Part 5 TOEIC được đánh giá là phần thi dễ thở nhất trong phần Reading, bởi đây là phần các bạn có thể vận dụng những kiến thức ngữ pháp mình đã học để làm bài. Tuy nhiên, phần này lại đòi hỏi chúng ta phải có khả năng tổng hợp kiến thức và phân bổ thời gian làm bài sao cho hợp lý. Vì vậy trong bài viết này FireEnglish sẽ chia sẻ với các bạn chiến lược để chinh phục TOEIC Reading part 5 đạt max điểm.

1. Sơ lược về TOEIC Part 5

tổng hợp par t5

Như các bạn cũng đã biết, theo format mới nhất thì phần thi TOEIC test part 5 đã được giảm xuống còn 30 câu. Mỗi câu hỏi tương ứng với 4 câu trả lời A, B, C, D và chúng ta sẽ chọn ra một đáp án đúng nhất. Chỉ cần bạn chăm luyện part 5 TOEIC này thì có thể dễ dàng đạt điểm cao.

Ở phần thi này, các bạn sẽ được kiểm tra trình độ ngữ pháp và từ vựng của mình. Về cấu trúc ngữ pháp, các bạn cần nắm rõ các thì, câu đảo ngữ, câu điều kiện, câu bị động, mệnh đề quan hệ và sự hòa hợp giữa chủ ngữ với động từ. Về phần từ vựng, các bạn cũng phải vững kiến thức về đại từ, loại từ, liên từ, giới từ, từ đồng nghĩa, trái nghĩa.

Có 6 dạng bài thường hay xuất hiện nhất:

  • Dạng 1: Meaning (Nghĩa của từ)
  • Dạng 2: Preposition (Giới từ)
  • Dạng 3: Relative Pronoun (Đại từ quan hệ)
  • Dạng 4: Word form (Từ loại)
  • Dạng 5: Connecting word and Adverb-clause (Từ nối và Mệnh đề trạng ngữ)
  • Dạng 6: Pronoun /  Reflexive / Possessive adjectives (Đại từ, đại từ phản thân, tính từ sở hữu)

(more…)

Đọc tiếp

Pablo-outside-class

5 tuyệt chiêu độc lạ 2021 để nghe tiếng Anh thần thánh

Bí quyết nghe tiếng Anh tốt rất dễ dàng. Tất cả những gì các bạn cần phải là nghe tiếng Anh thật nhiều và tạo thành thói quen hằng ngày. Lợi ích của việc nghe tiếng anh trong việc phát triển các kỹ năng khác đã được chứng minh, tuy nhiên:

  • Bấy nhiêu đó đã đủ động lực khiến cho bạn có thể bật máy lên nghe tiếng Anh mỗi ngày chưa?
  • Và liệu rằng nghe nhiều có chắc là sẽ cải thiện kỹ năng nghe của bạn hay không?
  • Làm thế nào nếu bạn quá lười để kiếm bài nghe cho mình?
  • Và làm thế nào để nghe đúng cách và cải thiện kỹ năng nghe tiếng Anh của mình hiệu quả nhất?

Trong bài viết kỳ này, 5 bí quyết tôi sắp tiết lộ dưới đây sẽ giải đáp hết mọi thắc mắc của mọi người.

(more…)

Đọc tiếp

Frustrated-Kid

6 thói quen nghe tiếng Anh thất bại và cách khắc phục – phần 1

Bạn có tự hỏi tại sao dù đã cố gắng và chăm chỉ để nghe tiếng Anh mà vẫn cứ như vịt nghe sấm, không có bất kì một tiến triển nào?

Trước khi trả lời câu hỏi đó, hãy xem bạn có mắc phải thói quen nào trong 6 thói quen thất bại hàng đầu trong nghe tiếng Anh của đa số mọi người hay không nhé. Bài viết này còn kèm theo bộ 3000 từ tiếng Anh phổ biến từ Oxford giúp bạn tự tin với đề thi TOEIC 2021 sắp tới nha

(more…)

Đọc tiếp

Chuẩn đầu ra Tiếng Anh của các trường đại học

Có một sự thật là mỗi khi đến năm cuối các bạn sinh viên từ cao đẳng đến đại học hiện nay lại đối mặt với một vấn đề nan giải đó chính là “Chuẩn đầu ra tiếng Anh”. Vì ở hiện tại, ở tất cả các trường đại học đều bắt buộc sinh viên phải có và đáp ứng được trình độ tiếng Anh thì mới được “cấp phép ra trường”. Nếu sinh viên không thể đáp ứng được tiêu chuẩn điểm số mà trường đặt ra thì sẽ phải ôn luyện thật nhiều để đáp ứng đủ yêu cầu.

Các trường đại học trên cả nước hiện nay đã và đang áp dụng chặt chẽ chuẩn đầu ra, hầu như tất cả các trường đại học đều yêu cầu đầu ra của sinh viên là chứng chỉ TOEIC hoặc IELTS…nhưng các trường đại học đều hay sử dụng chứng chỉ TOEIC để lấy làm quy chuẩn xét tốt nghiệp. Nếu không đạt đủ yêu cầu về điểm số rất có thể sinh viên sẽ bị tốt nghiệp muộn.

Bên cạnh đó, có nhiều trường lại quy đổi thang điểm TOEIC sang thành điểm 10 của học phần môn tiếng Anh. Vì vậy hãy chuẩn bị cho mình “tấm bằng TOEIC” quý báu là một trong những sự lựa chọn hoàn toàn thích hợp ngay từ lúc này.

(more…)

Đọc tiếp

I wll

Tất tần tật các từ vựng tiếng anh về du lịch

Các từ vựng chuyên ngành luôn là rào cản ngôn ngữ mà người học tiếng anh cần phải vượt qua. Nhưng bạn đừng quá lo lắng. Bài viết này, FireEnglish sẽ giúp bạn phá bỏ rào cản ấy bằng việc tổng hợp chi tiết từ vựng tiếng anh về du lịch. Đây là một trong những chủ đề mà các bạn hay gặp nhất trong đề thi TOEIC. Hãy cùng FireEnglish tìm hiểu về chủ đề này nhé.

(more…)

Đọc tiếp

NGHE HOÀI TIẾNG ANH KHÔNG HIỂU?
NHẬN NGAY những bí quyết nghe Tiếng Anh hiệu quả nhất, được nhiều người đã áp dụng và thành công. Đảm bảo bạn sẽ thay đổi cách học nghe không hiệu quả của mình!
Đăng ký thông tin
ĐĂNG KÝ DANH SÁCH CHỜ
10 BỘ ĐỀ THI TOEIC CHỌN LỌC
TỔNG HỢP LỘ TRÌNH TOEIC
Trong lúc chờ đợi hãy cùng khám phá chương trình TOEIC ONLINE sau nhé!
Kết quả đang được xử lý và sẽ gửi đến email của bạn trong vòng 5-10p nữa
Đóng
THÔNG TIN HỌC VIÊN
TỔNG HỢP LỘ TRÌNH TOEIC
https://nghetienganhpro.com/lotrinhtoeic
HỘI THẢO ĐÃ HẾT HẠN ĐĂNG KÝ. ĐỢT HỘI THẢO TIẾP THEO: DỰ KIẾN THÁNG 1/2017
ĐĂNG KÝ THÔNG TIN DỰ HỘI THẢO
ĐĂNG KÝ THÔNG TIN DỰ HỘI THẢO
ĐĂNG KÝ THÔNG TIN DỰ HỘI THẢO
ĐĂNG KÝ THÔNG TIN DỰ HỘI THẢO
Trong lúc chờ đợi hãy cùng khám phá chương trình TOEIC ONLINE sau nhé!
Lộ trình và bài test miễn phí đang được gửi đến địa chỉ email bạn cung cấp. Vui lòng chờ từ 5' đến 10'
Đóng
Trong lúc chờ đợi hãy cùng khám phá chương trình TOEIC ONLINE sau nhé!
Thư mời hội thảo đã được gửi đến email của bạn. Vui lòng chờ từ 5' đến 10'. Nếu không nhận được mail của thầy vui lòng kiểm tra spam mail hoặc đăng ký lại!
Ôn luyện ETS Format 2020 với 10 buổi giải đề, 5 buổi học từ vựng các chủ đề phổ biến TOEIC
Chỉ nhận 30 chỗ
ĐĂNG KÝ THAM DỰ HỘI THẢO MIỄN PHÍ
NHẬN BÍ KÍP ÔN THI TOEIC
Thầy sẽ gửi cho bạn các tuyệt chiêu ôn thi TOEIC hiệu quả mà thầy biên soạn kỹ lưỡng trong quá trình ôn luyện và giảng dạy TOEIC
10 BỘ ĐỀ ÔN THI TOEIC CHỌN LỌC
ĐIỂM DANH BUỔI CHIA SẺ
XÁC NHẬN TẢI TÀI LIỆU
Ưu đãi SỐC dành cho khách xem trang lần đầu tiên
12 Mã giảm học phí 40% cho khóa TOEIC 550, 750 của thầy Quý (người viết bài viết này) đến hết ngày 25/01/2018
Nhận tư vấn về chương trình qua điện thoại?
Lưu ý: Ưu đãi này chỉ xuất hiện MỘT LẦN DUY NHẤT
Ôn luyện ETS Format 2022 với 10 buổi giải đề, 5 buổi học từ vựng các chủ đề phổ biến TOEIC
Chỉ nhận 30 chỗ!