Lượng từ trong tiếng Anh

Lượng từ trong tiếng Anh: Khái niệm, cách dùng, bài tập có đáp án

Lượng từ trong tiếng Anh là các từ miêu tả số lượng ví dụ như “a, an, a couple, some, many, a lot of,…”. Đây là một trong những chủ điểm ngữ pháp cơ bản và quan trọng được dùng nhiều trong các bài thi TOEIC. FireEnglish hôm nay sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng các từ chỉ số lượng trong tiếng Anh.

Lượng từ trong tiếng Anh là gì?

Số lượng tiếng Anh là gì? là những từ hoặc cụm từ được dùng để miêu tả số lượng của người hay vật. Nó thường được xếp trước những danh từ cần định lượng, có thể là danh từ ít hoặc danh từ số nhiều.

 Ví dụ: 

  • I just bought a cat => Từ chỉ số lượng trong câu là a.
  • There are many flowers => Từ chỉ số lượng trong câu là many.

Các từ chỉ số lượng trong tiếng Anh

(more…)

Đọc tiếp

Đề thi thử TOEIC 2021 format mới miễn phí - có đáp án!

Đề thi thử TOEIC 2021 format mới sát đề IIG có đáp án

Đề thi thử TOEIC có lẽ là từ khóa được tìm kiếm nhiều nhất trong giai đoạn các bạn sắp thi chính thức hoặc đã ôn luyện một lượng kiến thức nhất định đủ để tự tin làm hết một đề bài hoàn chỉnh. Vậy hôm nay hãy cùng Tiếng Anh thầy Quý tìm hiểu rõ hơn nhé!

Bài thi thử TOEIC chi tiết như thế nào?

Hầu như người học TOEIC đều có mong muốn thi thử TOEIC online vào trước kỳ thi chính thức. Nhằm làm quen với bài thi và có thể đánh giá trình độ của mình đang ở đâu.

đề thi thử toeic
Trong đề thi thử TOEIC 2020, đề thi thử TOEIC 2021, hay bất kì đề thi thử nào cũng đều bám sát vào format của IIG.  Với 200 câu hỏi dạng trắc nghiệm chia thành 7 phần tiến hành trong 2 giờ. Cụ thể phần Listening từ Part 1 đến Part 4 thực hiện trong 45 phút và phần Reading từ Part 5 đến Part 7 thời gian làm bài là 75 phút.
Bài thi thử TOEIC dưới đây được biên soạn bởi thầy Nguyễn Phú Quý (Founder Trung tâm Tiếng Anh Thầy Quý – Tiền thân là Lửa TOEIC) và đội ngũ trợ giảng chuyên môn cao. Các câu trong đề thi được chắt lọc sát với đề format mới, phân chia theo từng cấp độ từ dễ đến khó để mems nắm được trọng tâm đề thi và nâng trình giải đề của mình.

Download đề thi thử TOEIC 2021 format mới

Để hỗ trợ một cách tốt nhất cho các bạn trong kỳ thi, tính đến thời điểm hiện tại Tiếng Anh thầy Quý hiện có 2 dạng đề thi thử TOEIC, các bạn tham khảo nhé!

  • đề thi thử toeicDạng 1: Bài thi offline tự do (đề + file nghe + đáp án + bài giảng) các em có thể ôn bất cứ khi nào các em muốn, bài thi này sẽ đòi hỏi ý thức tự giác nhiều hơn, do chúng ta phải tự canh thời gian và đòi hỏi sự nghiêm khắc với bản thân khá nhiều
    Download Đề thi thử TOEIC offline
  • Dạng 2: Bài thi Online, cập nhật của IIG, có điểm và đáp án ngay, nhưng các em có thể thử sức đề thi thử online rút gọn chỉ với 50 câu, tiết kiệm thời gian nhưng vẫn đảm bảo hiệu suất nhé!

Download Đề thi thử TOEIC online

Giờ thì các bạn có thể tùy chọn dạng nào phù hợp, phân bổ thời gian ôn tập hợp lý, thường xuyên ôn luyện. Như vậy đến ngày thi chúng ta sẽ vô cùng tự tin và đi thi với một tâm lý sẵn sàng.

Cách phân bổ thời gian bài thi thử TOEIC

Đây chính là điểm mà cho dù trong bài thi thử TOEIC hay bài thi thực tế chúng ta cũng không nên bỏ qua.

đề thi thử toeic

  • Việc phân bổ thời gian có hệ thống từ chính bài thi thử TOEIC sẽ làm tiền đề cho chúng ta bước bào bài thi chính thức 1 cách vô cùng tự tin.
  • Đối với part đầu tiên không có quá nhiều mẹo về thời gian, mẹo duy nhất mà chúng ta có thể làm tốt chính là tập trung và lắng nghe thật kỹ nhé!
  • Khi audio bắt đầu phát Instruction (hướng dẫn cách làm) của part 1, hãy tranh thủ thời gian ngắn ngủi này để xem thật nhanh các tấm hình nhằm nắm bắt sơ lược nội dung.
  • Khi audio bắt đầu đọc câu số 1, hãy chú ý lắng nghe thật kỹ, sau đó chọn ngang đáp án mà bạn vừa nghe được và lập tức chuyển sang câu tiếp theo
  • Phần hỏi đáp Part 2 cũng tương tự Part 1 khi chúng ta buộc phải nghe kyx từng đáp án, hãy chú ý khi audio đã đọc hết nội dung câu hỏi cũng như câu trả lời mà bạn vẫn chưa nghe được gì thì đừng ngồi suy nghĩ xem nên đánh đáp án nào nhé!
  • Vì sao? vì audio đã kết thúc rồi bạn không còn căn cứ nào để biết được đáp án cho câu này đâu, nên thay vì tốn thời gian vào câu đấy thì hãy chọn ngay một đáp án mà bạn nghĩ có khả năng đúng cao nhất. Từ đó tập trung nghe qua câu tiếp theo nhé!

Xem thêm chi tiết cách phân bổ thời gian làm bài hiệu quả

Vừa rồi chính là những thông tin quan trọng cần phải lưu ý trong đề thi thử TOEIC, các bạn có thể tham khảo để hoàn thành bài thi một cách tốt nhất nhé. Hiện tại để hỗ trợ các bạn ôn thi cấp tốc trong 1 tháng  tại Tiếng Anh thầy Quý có mở lớp Giải đề TOEIC free cho mọi người. Để đăng ký khóa học các bạn có thể tham khảo thông tin sau đây.

NHÓM ZALO LỚP GIẢI ĐỀ TOEIC CẤP TỐC FREE

Dành cho các bạn nào đang có ý định luyện thi hay học TOEIC cấp tốc cho kỳ thi sắp tới, hiện FireEnglish đang có mở một luyện thi hoàn toàn miễn phí. Chương trình cộng đồng do group TOEIC Tự học Online và Giải đề ETS 2021 đồng tổ chức và tài trợ. Chương trình gồm 16 buổi luyện đề ETS cho các thành viên mới của nhóm, với mục đích nhằm hỗ trợ các bạn MỚI ÔN TOEIC và SẮP THI làm quen với cấu trúc đề, ôn luyện lại cách thức làm bài, bí quyết luyện thi được tích lũy từ kinh nghiệm của các thầy cô hay anh chị đi trước.

  • Giáo viên giảng dạy: thầy Quý
  • Thời gian: 2 – 3 tiếng/buổi từ 19:30 đến 22h
  • Lịch livestream: Thứ 3,5,7 hoặc 2,4,6 mỗi tuần
  • Giáo trình: ETS Format 2020 – 2021 gồm 1 buổi học kỹ năng, 10 buổi giải đề ETS & Hacker & Economy Format 2021, 5 buổi học từ vựng các chủ đề phổ biến TOEIC

*Đặc biệt* Nếu bạn là thành viên của group TOEIC Tự học Online, Giải đề ETS 2021 thì khóa học sẽ hoàn toàn miễn phí 100%.
Lưu ý nho nhỏ: Chỉ nhận 30 chỗ nên nhanh đăng ký thôi nào!

ĐĂNG KÝ NGAY TẠI ĐÂY

khóa học toeic miễn phí

Nguồn: Tiếng Anh Thầy Quý

Đọc tiếp

Các từ loại trong tiếng anh

Từ loại tiếng anh: Vị trí, Cách nhận biết và bài tập ứng dụng có đáp án

Từ vựng là nền tảng đầu tiên của bất kỳ ngôn ngữ, mỗi từ vựng ngoài hiểu ý nghĩa thì việc nhận biết từ loại của từ vựng đó là rất quan trọng. Khi nắm vững được ngữ pháp từ loại tiếng anh, bạn có thể xác định chính xác nghĩa của từ, vị trí, cách sử dụng của từ trong câu để tránh nhầm lẫn khi nói đạt điểm cao trong các bài thi tiếng anh

Trong tiếng Anh, từ vựng được chia ra làm 5 loại chính là: Danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, giới từ. Danh động từ trong tiếng Anh đóng một vai trò và chức năng riêng biệt. Cùng FireEnglish tìm hiểu cách dùng các từ loại trong tiếng anh này nhé!

Có 6 nhóm từ loại trong tiếng Anh bạn cần biết: Nouns (Danh từ), Verbs (Động từ), Adjective (Tính từ), Adverbs (Trạng từ), Prepositions (Giới từ) và Conjunction (liên từ).

Từ loại tiếng anh NOUN – Danh từ

Danh từ (N) có vai trò làm chủ ngữ, đứng ở đầu câu và túc từ, đứng sau động từ.

Ví dụ: Construction [for the new plant] will begin next week.

danh từ trong tiếng anh

Danh từ có hai loại là danh từ đếm được và danh từ không đếm được.

Danh từ đếm được

Là danh từ có thể dùng được với số đếm, do đó nó có 2 hình thái số ít và số nhiều. Nó dùng được với a hay với the. Ví dụ: one book, two books, …

Danh từ đếm được gồm danh từ chung và danh từ tập hợp:

  • Danh từ chung: employee, computer, restaurant,…
  • Danh từ tập hợp: family, team, committee. group,…

Một số danh từ đếm được thường gặp:

  • discount: sự giảm giá
  • purpose: mục đích
  • standard: tiêu chuẩn
  • price: giá
  • belongings: đồ dùng cá nhân
  • refund: tiền hoàn lại
  • compliment: lời khen
  • relation: mối quan hệ
  • measure: biện pháp
  • request: sự yêu cầu
  • result: kết quả
  • workplace: nơi làm việc
  • fund: quỹ
  • saving: tiền tiết kiệm
  • source: nguồn
  • suggestion: sự đề nghị
  • change: sự thay đổi
  • complaint: lời phàn nàn

Lưu ý:

  • Một số danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt. Ví dụ: person – people; child – children; tooth – teeth; foot – feet; mouse – mice…
  • Một số danh từ đếm được có dạng số ít/ số nhiều như nhau chỉ phân biệt bằng có “a” và không có “a”: an aircraft/ aircraft; a sheep/ sheep; a fish/ fish.
  • Luôn sử dụng mạo từ “a/an” trước danh từ đếm được số ít. Nếu không có mạo từ trước danh từ đếm được số ít, danh từ phải ở số nhiều.

Ví dụ: an applicant/ applicants, a person/ people, a child/ children

Từ loại tiếng anh: Danh từ không đếm được

Không dùng được với số đếm, do đó nó không có hình thái số ít, số nhiều.

Danh từ không đếm được gồm danh từ riêng và danh từ trừu tượng:

  • Danh từ riêng: Seoul, Hong Kong, Tom,…
  • Danh từ trừu tượng: love, anger, peace, loyalty, education, information,…

Một số danh từ không đếm được thường gặp:

  • advertising: sự quảng cáo
  • advice: lời khuyên
  • clothing: quần áo
  • equipment: thiết bị
  • furniture: đồ nội thất
  • money: tiền
  • information: thông tin
  • machinery: máy móc
  • employment: việc làm
  • pollution: sự ô nhiễm
  • recreation: sự giải trí
  • knowledge: kiến thức
  • traffic: giao thông
  • luggage: hành lý
  • homework: bài tập về nhà

Lưu ý:

  • Danh từ không đếm được không thể dùng được với a, còn the chỉ trong một số trường hợp đặc biệt. Ví dụ: milk (sữa). Bạn không thể nói “one milk”, “two milks”… (Một số vật chất không đếm được có thể được chứa trong các bình đựng, bao bì… đếm được. Ví dụ: one glass of milk – một cốc sữa).
  • Một số các danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water … đôi khi được dùng như các danh từ số nhiều để chỉ các dạng, loại khác nhau của vật liệu đó.

Ví dụ: This is one of the foods that my doctor wants me to eat.

  • Danh từ “time” nếu dùng với nghĩa là “thời gian” là không đếm được nhưng khi dùng với nghĩa là “thời đại” hay “số lần” là danh từ đếm được.

Ví dụ: 

  • You have spent too much time on that homework. (thời gian, không đếm được) 
  • I have seen that movie three times before. (số lần, đếm được)

ADJECTIVE – Tính từ trong tiếng Anh

Tính từ (Adj) bổ nghĩa cho danh từ và thường đứng trước danh từ (adj +N)

Ví dụ: I met a beautiful girl yesterday

Tính từ trong tiếng anh

Một số tính từ thường gặp:

  • be absent from: vắng mặt
  • be accustomed to + Ving/Sth = be acquainted with + Ving = be familiar with sth/ to sb: quen với
  • be based on: dựa vào
  • be commensurate to: xứng với
  • be responsible for: chịu trách nhiệm
  • be consistent with: phù hợp với
  • be eligible to V1: đủ điều kiện làm gì
  • be eligible for: đủ điều kiện hưởng cái gì
  • be subject to: phải chịu, dễ bị
  • be committed to + Ving: cam kết
  • be concerned about: lo lắng về
  • be qualified for: đủ điều kiện
  • be suitable for sth/sb: phù hợp, thích hợp
  • be aware of sth: biết, nhận thức
  • be about to V1: sắp sửa
  • be likely to V1: có thể
  • be capable of + Ving: có khả năng
  • be comparable to sth: có thể so sánh được
  • be available for sth: có sẵn
  • be willing to V1: sẵn sàng
  • be conscious of sth = be cognizant of sth: biết, nhận ra
  • be skilled in/at sth: khéo léo, có kinh nghiệm
  • be emphatic about: nhấn mạnh

Lưu ý một số tính từ gây nhầm lẫn:

  • considerable: đáng kể
  • responsible (for): chịu trách nhiệm
  • sensitive: nhạy cảm
  • economic: kinh tế
  • healthful: lành mạnh
  • respectful: tôn trọng
  • successful: thành công
  • appreciative: khen ngợi, đánh giá cao
  • impressed: ấn tượng (người)
  • considerate: chu đáo, ý tứ
  • responsive (to): đáp ứng nhiệt tình
  • sensitive (of): hiểu, biết được
  • economical: tiết kiệm
  • healthy: khỏe mạnh
  • respective: tương ứng
  • successive: liên tục, liên tiếp
  • appreciable: đáng kể
  • impressive: gây ấn tượng (vật)

Từ loại tiếng anh VERB – Động từ 

Động từ (V) dùng để diễn tả hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ.

Ví dụ: The plant manager organized a day-long safety.

Động từ có hai dạng:

  • Động từ thường: Go, speak, run, eat, play, live, walk…

Ví dụ: I read their blog and use their products.

  • Động từ TO BE: am/ is/ are

Ví dụ: I am a student. Are you my teacher?

Xem thêm: Những phrasal verb thông dụng trong đề thi TOEIC

ADVERB – Trạng từ trong tiếng Anh

Trạng từ (Adv) bổ nghĩa cho động từ hoặc tính từ (adv + V/adj)

Ví dụ: We recently hired several employees.

Cách thành lập trạng từ: adj + ly 

Ví dụ:  clear + ly = clearly, perfect + ly = perfectly, easy + ly = easily, successful + ly = successfully

các trạng từ trong tiếng anh

Phân loại trạng từ:

  • Trạng từ chỉ cách thức (manner): Diễn tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao? (một cách nhanh chóng, chậm chạp, hay lười biếng …) Chúng có thể để trả lời các câu hỏi với How?

Ví dụ: He runs fast. She dances badly. I can sing very well

Chú ý: Vị trí của trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ (nếu như có tân ngữ).

Ví dụ: She speaks well English. [không đúng]. She speaks English well. [đúng] I can play well the guitar. [không đúng] I can play the guitar well. [đúng]

  • Trạng từ chỉ thời gian (Time): Diễn tả thời gian hành động được thực hiện (sáng nay, hôm nay, hôm qua, tuần trước …). Chúng có thể được dùng để trả lời với câu hỏi WHEN? (Khi nào?) When do you want to do it?

Ví dụ: I want to do the exercise now! She came yesterday. Last Monday, we took the final exams.

  • Trạng từ chỉ tần suất (Frequency): Diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động (thỉnh thoảng, thường thường, luôn luôn, ít khi ..). Chúng được dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN?(có thường xuyên …..?) Ví dụ: How often do you visit your grandmother?
  • Trạng từ chỉ nơi chốn (Place): here, there ,out, away, everywhere, somewhere… above (bên trên), below (bên dưới), along (dọc theo), around (xung quanh), away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua).

Ví dụ: I am standing here. She went out.

  • Trạng từ chỉ mức độ (Grade): too (quá), absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn), entirely (hết thảy), greatly (rất là), exactly (quả thật), extremely (vô cùng), perfectly (hoàn toàn), slightly (hơi), quite (hoàn toàn), rather (có phần).

Ví dụ: This food is very bad. She speaks English too quickly for me to follow. She can dance very beautifully.

  • Trạng từ chỉ số lượng (Quantity): Diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai … lần…)

Ví dụ: My children study rather little The champion has won the prize twice.

  • Trạng từ nghi vấn (Questions): là những trạng từ đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm: When, where, why, how: Các trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán: certainty (chắc chắn), perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), very well (được rồi).

Ví dụ: When are you going to take it? Why didn’t you go to school yesterday?

  • Trạng từ liên hệ (Relation): là những trạng từ dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm (where), thời gian (when) hoặc lí do (why)

Ví dụ: I remember the day when I met her on the beach. This is the room where I was born.

PREPOSITION – Giới từ tiếng Anh

Giới từ (prep) là từ hoặc cụm từ thường được dùng trước danh từ hoặc đại từ để chỉ sự liên hệ giữa danh từ hoặc đại từ này với các thành phần khác trong câu: prep +N 

Chức năng: dùng để liên kết danh từ hoặc cụm danh từ

Ví dụ: The concert has been canceled because of the heavy rain.

Phân loại các giới từ thông dụng trong tiếng anh:

  • Giới từ chỉ thời gian: At , in, on, since, for, ago, before, to, pass, by…
  • Giới từ chỉ nơi chốn: Before, behind, next, under, below, over, above …
  • Giới từ chỉ chuyển động: along, across, …
  • Giới từ chỉ mục đích hoặc chức năng: for, to, in order to, so as to (để)
  • Giới từ chỉ nguyên nhân: for, because of, owing to + Ving/Noun (vì, bởi vì)
  • Giới từ chỉ tác nhân hay phương tiện: by (bằng, bởi), with (bằng)
  • Giới từ chỉ sự đo lường, số lượng: by (theo, khoảng)
  • Giới từ chỉ sự tương tự: like (giống)
  • Giới từ chỉ sự liên hệ hoặc đồng hành: with (cùng với)
  • Giới từ chỉ sự sở hữu: with (có), of (của)
  • Giới từ chỉ cách thức: by (bằng cách), with (với, bằng), without (không), in (bằng)

Từ loại tiếng anh CONJUNCTION – Liên từ 

Liên từ (Conj) liên kết câu với câu hoặc liên kết các động từ trong cùng một câu:

1/ SVO conj SVO

Ví dụ: He missed the meeting because John was sick.

2/ Conj SVO, SVO

Ví dụ: After he retires from LTE Accounting, Richard Miller will work as a finance advisor at Rich Bank.

Các loại liên từ trong tiếng anh
Phân loại liên từ:

  • Liên từ kết hợp: FANBOYS (F – for, A – and, N – nor, B – but, O – or, Y – yet, S – so)

Ví dụ: I do morning exercise every day, for I want to keep fit.

  • Liên từ tương quan: 

EITHER … OR: dùng để diễn tả sự lựa chọn (hoặc là cái này, hoặc là cái kia).

Ví dụ: I want either the pizza or the sandwich.

NEITHER … NOR: dùng để diễn tả phủ định kép (không cái này cũng không cái kia).

Ví dụ: I want neither pizza nor sandwich. I’ll just need some biscuits.

BOTH … AND: dùng để diễn tả lựa chọn kép (cả cái này lẫn cả cái kia).

Ví dụ: I want both the pizza and the sandwich. I’m very hungry now.

NOT ONLY … BUT ALSO: dùng để diễn tả lựa chọn kép (không những cái này mà cả cái kia)

Ví dụ: I’ll eat them both: not only the pizza but also the sandwich

WHETHER … OR: dùng để diễn tả nghi vấn giữa 2 đối tượng (liệu cái này hay cái kia).

Ví dụ: I didn’t know whether you’d want the pizza or the sandwich, so I got you both.

AS …AS: dùng để so sánh ngang bằng (bằng, như )

Ví dụ: Bowling isn’t as fun as soccer.

SUCH… THAT / SO … THAT: dùng để diễn tả quan hệ nhân – quả (quá đến nỗi mà)

Ví dụ: The boy has such a good voice that he can easily capture everyone’s attention.

SCARCELY … WHEN / NO SOONER … THAN: dùng để diễn tả quan hệ thời gian (ngay khi)

Ví dụ: I had scarcely walked in the door when I got the call and had to run right to my office.

RATHER … THAN : dùng để diễn tả lựa chọn (hơn là, thay vì)

Ví dụ: She’d rather play the drums than sing.

Xem thêm: Bài tập về Liên từ trong tiếng Anh

Cách chuyển đổi từ loại trong tiếng anh

Học cách chuyển đổi từ loại sẽ giúp các bạn nhận dạng từ vựng thuộc loại nào và sử dụng đúng ngữ cảnh. Dưới đây là những quy tắc chuyển đổi từ loại phổ biến:

Cách chuyển từ Noun (Danh từ) sang Verb (Động từ) trong tiếng Anh

Thực sự bạn không cần chuyển đổi gì nhiều, một số từ có thể vừa làm danh từ, vừa là động từ trong câu.

Dưới đây là một số ví dụ:

từ loại tiếng anh

Ví dụ:

My grandmother bottled (verb) the juice and canned (verb) the pickles. (Bà tôi đóng chai (động từ) nước trái cây và đóng hộp (động từ) dưa chua.)

>> Trong câu này Bottle (cái chai) và Can (cái hộp) được sử dụng như động từ trong câu.

My grandmother put the juice in a bottle (noun) and the pickles in a can (noun). (Bà tôi cho nước trái cây vào một cái chai (danh từ) và cho dưa chua vào hộp (Danh từ).)

>>Trong câu này, Bottle (cái chai) và Can (cái hộp) được dùng như danh từ bạn vẫn biết.

Cách chuyển từ loại tiếng anh: ADJECTIVE (Tính từ) sang ADVERB (Trạng từ)

  • Công thức phổ biến nhất: Adjective + -LY = Adverb.

Ví dụ:  Adj – Adv

Cheap – Cheaply, Quick – Quickly, Slow – Slowly.

  • Nếu tính từ kết thúc bằng Y, hãy đổi Y thành i trước khi thêm –LY để chuyển thành trạng từ.

Ví dụ: Adjective – Adverb

Easy – easily, happy – happily, lucky – luckily

  • Nếu tính từ kết thúc bằng -able, -ible, hay -le, hãy thay thế -e thành –y.

Ví dụ:Adjective – Adverb

Probable – probably, terrible – terribly, gentle – gently

  • Nếu tính từ kết thúc bằng –ic, hãy chuyển thành từ loại trạng từ bằng cách thêm –ally.

Ngoại lệ: public -> publicly.

Ví dụ: Adjective – Adverb

basic – basicall, tragic – tragically, economic – economically

Cách chuyển từ ADJECTIVE (tính từ) sang NOUN (danh từ) tiếng Anh

Không quy tắc cụ thể để chuyển tính từ sang danh từ trong tiếng anh. Đối với tính từ chỉ màu sắc, trạng thái, tính chất, bạn sẽ thêm – NESS HOẶC TY (tùy từng từ cụ thể) để chuyển sang từ loại NOUN.

Ví dụ: Adjective – Noun

Red – redness, Lonely – loneliness, Cruel – cruelty, Safe – safety

  • Tính từ kết thúc bằng –Ful hoặc –Ly, chuyển thành danh từ bằng cách thêm – NESS.

Ví dụ: Adjective – Noun

Happy – happiness, Lazy – laziness, careful – carefulness, ugly – ugliness

  • Để chuyển những tính từ kết thúc bằng -al, -ial, -id, -ile, -ure, thêm –ity.

Ví dụ: Adjective – Noun

equal – equality, solid – solidity, cordial – cordiality, pure – purity

  • Để chuyển tính từ kết thúc bằng -Ant hay Ent, chỉ cần thay –t bằng –CE.

Ví dụ: Adjective – Noun

Confident – Confidence, Different – Difference, Intelligent – Intelligence

Cách nhận biết các loại từ trong tiếng anh

Một cách thường dùng để nhận biết một từ thuộc loại nào là dựa vào hậu tố của từ vựng. Cùng xem mỗi loại từ loại sẽ có những hậu tố nào nhé!

Dấu hiệu nhận biết danh từ

  • Danh từ thường có các hậu tố:Hậu tố của danh từ
  • Trường hợp đặc biệt, danh từ có các hậu tố sau:

tive objective (mục tiêu), representative (người đại diện), alternative (sự thay thế), incentive (sự khuyến khích)

al renewal (sự đổi mới, gia hạn), proposal (sự đề xuất), arival (đến), removal (sự di chuyển, dọn dẹp), approval (sự đề xuất), normal (tình trạng bình thường, mức bình thường), individual (cá nhân), potential (khả năng, tiềm lực), denial (sự từ chối, phủ nhận), disposal (sự vứt bỏ), withdrawal (sự rút khỏi, thu hồi)

Từ loại tiếng anh: Dấu hiệu nhận biết tính từ

Các hậu tố của tính từ:hậu tố của tính từ

Các trường hợp đặc biệt của tính từ: 

  • likely: có thể
  • lively: sinh động
  • friendly: thân thiện
  • costly: đắt tiền
  • timely: đúng lúc, kịp thời
  • lovely: dễ thương
  • daily: hằng ngày
  • weekly: hằng tuần
  • monthly: hằng tháng
  • quarterly: hàng quý
  • yearly: hàng năm
  • orderly: thứ tự
  • deadly: gây chết người

Xem thêm: 50 Tính từ có đuôi ly thường gặp trong đề thi TOEIC

Dấu hiệu nhận biết động từ

Động từ có các hậu tố:

  • en/en listen, happen, strengthen, lengthen, shorten, soften, widen,
entrust, enslave, ate assassinate, associate, fascinate, separate, vaccinate, evacuate
  • ize idolize, apologize, sympathize, authorize, fertilize
  • ify satisfy, solidify, horrify

Dấu hiệu nhận biết trạng từ

Trạng từ có các hậu tố sau:

  • ly calmly, easily, quickly, possibly
  • ward downwards, homeward(s), upwards
  • wise anti-clockwise, clockwise, edgewise
  • cally acoustically, classically, magically, tragically

Vị trí của các từ loại trong tiếng anh

Nhận biết được vị trí của từ loại sẽ giúp học viên xác định ý nghĩa và cách dùng của từ. Cùng tìm hiểu xem các từ loại khác nhau sẽ có vị trí khác nhau như thế nào nhé!

Vị trí của động từ

  • Đứng sau chủ ngữ

Đây là vị trí thường thấy nhất ở động từ.

Ví dụ: We have decided to get married

  • Đứng sau trạng từ chỉ tần suất

Đứng sau trạng từ chỉ tần suất: usually, Often, Never , Always, Sometimes, Seldom,…

Ví dụ:

  • My cat is always hungry.
  • John is always on time.

Vị trí của danh từ

  • Danh từ là chủ ngữ (S + V)

Ví dụ: Competition in the global market has increased.

  • Danh từ là túc từ (S + V + O)

Ví dụ: We do not accept responsibility for lost items.

  • Danh từ đứng sau giới từ (prep +N)

Ví dụ: The factory should be in compliance with safety regulations.

  • Sau mạo từ (a/an/the (+adv) (+adj) + N)

Ví dụ: The performance was very exciting.

  • Sau tính từ (adj + N)

Ví dụ: Warwick Castle seems as an interesting place to visit.

  • Sau tính từ sở hữu, sở hữu cách (his/ her…./’s/ s’ + N)

Ví dụ: Our company will review your application.

  • Đứng trước mệnh đề quan hệ (N + who/which/that..)

Ví dụ: Applicants who were interviewed will receive an email

  • Đứng trước danh từ (danh từ ghép) (N + N)

Ví dụ: Customer satisfaction is our priority

vị trí của danh từ

Vị trí của tính từ

  • Đứng trước danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó (adj + N)

Ví dụ: You will get the specific information about the meeting.

  • Đứng sau danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó (N + adj)

Ví dụ: The bank will take every measure possible to ensure the safety of the cashiers.

Lưu ý: something/ anything/ nothing + adj

Ví dụ: We need to think of something special in order to attract customers.

  • Sau động từ liên kết (linking verb) (be/ come/ remain/ stay/ get/ grow + adj)

Ví dụ: Their services are efficient.

  • Sau động từ chỉ giác quan (seem = appear/ feel/ look/ taste/ smell/ sound + adj)

Ví dụ: The new project sounds applicable.

  • Find/ keep/ make/ consider + O + adj (tính từ bổ nghĩa cho tân ngữ)

Ví dụ: Most participants found the seminar useful.

  • Đứng giữa động từ to be và trước enough trong cấu trúc enough, bổ nghĩa cho chủ ngữ (S + be + adj + enough + (for sb) + to + V1)

Ví dụ: Coffee is hot enough for me to drink.

  • S + be + too + adj (for somebody) + to V1, bổ nghĩa cho chủ ngữ

Ví dụ: The coffee is too hot for me to drink

  • Đứng sau “so” trong cấu trúc So…that, bổ nghĩa cho chủ ngữ (S + be + so + adj + that)

Ví dụ: The weather was so bad that we decided to stay at home.

  • Sử dụng trong cảm thán

How + adj + S + V

What + (a/an) + adj + N

Ví dụ:

  • How beautiful the girl is!
  • What a beautiful girl!

Vị trí của trạng từ

  • Đứng trước động từ và bổ nghĩa cho động từ đó (adv + V + O)

Ví dụ: The city equally considered all the proposals.

  • Đứng sau nội động từ và bổ nghĩa cho nội động từ đó (Vi + adv)

Ví dụ: Speakers need to speak clearly to the audience.

  • Đứng trước tính từ và bổ nghĩa cho tính từ (adv +adj)

Ví dụ: Remodelling the head office was really expensive.

  • Đứng đầu một câu hoàn chỉnh, bổ nghĩa cho cả câu (Adv, S + V + O)

Ví dụ: Fortunately, they found the way to solve the problem.

  • Đứng cuối câu và bổ nghĩa cho động từ trong câu ( S + V + O +adv)

Ví dụ: She speaks four languages fluently.

  • Đứng trước danh động từ và bổ nghĩa cho danh động từ đó ( adv + V_ing )

Ví dụ: The president is capable of easily solving financial.

  • Đứng giữa trợ động từ và động từ chính, bổ nghĩa cho động từ (Trợ động từ + adv + V)

Ví dụ: The office door was securely locked.

  • Đứng sau động từ trong câu bị động, bổ nghĩa cho động từ (be + p.p + adv)

Ví dụ: The goods are sold primarily in Europe.

  • Đứng trước trạng từ khác và bổ nghĩa cho trạng từ đó (adv + adv)

Ví dụ: She speaks four languages very fluently.

  • S + V + too + adv + (for somebody) + to V1, bổ nghĩa cho động từ

Ví dụ: He spoke too quickly for us to understand.

  • S + V + so + adv + that + SVO, bổ nghĩa cho động từ

Ví dụ: He spoke so quickly that I can’t hear him.

  • How + adv + S + V, bổ nghĩa cho động từ.

Ví dụ: How well she sings!

Bài tập áp dụng từ loại tiếng anh

Bài tập được biên soạn dưới đây sẽ giúp các bạn củng cố lại một cách khái quát về ngữ pháp từ loại gồm tính từ, trạng từ, liên từ, giới từ và danh động từ trong tiếng anh. Hãy tải về làm bài tập áp dụng những kiến thức trong bài viết để nắm vững nội dung ngữ pháp từ loại tiếng anh nha.

DOWNLOAD Bài tập áp dụng từ loại tiếng anh

FireEnglish đã tổng hợp sau ngữ pháp chi tiết về từ loại tiếng anh. Ngữ pháp này sẽ giúp bạn rèn luyện kỹ năng làm bài, đặc biệt là kỹ năng viết và tích lũy cũng như sử dụng từ vựng chính xác hơn.

NHÓM ZALO LỚP GIẢI ĐỀ TOEIC CẤP TỐC FREE

Dành cho các bạn nào đang có ý định luyện thi hay học TOEIC cấp tốc cho kỳ thi sắp tới, hiện FireEnglish đang có mở một luyện thi hoàn toàn miễn phí. Chương trình cộng đồng do group TOEIC Tự học Online và Giải đề ETS 2021 đồng tổ chức và tài trợ. Chương trình gồm 16 buổi luyện đề ETS cho các thành viên mới của nhóm, với mục đích nhằm hỗ trợ các bạn MỚI ÔN TOEIC và SẮP THI làm quen với cấu trúc đề, ôn luyện lại cách thức làm bài, bí quyết luyện thi được tích lũy từ kinh nghiệm của các thầy cô hay anh chị đi trước.

  • Giáo viên giảng dạy: thầy Quý
  • Thời gian: 2 – 3 tiếng/buổi từ 19:30 đến 22h
  • Lịch livestream: Thứ 3,5,7 hoặc 2,4,6 mỗi tuần
  • Giáo trình: ETS Format 2020 – 2021 gồm 1 buổi học kỹ năng, 10 buổi giải đề ETS & Hacker & Economy Format 2021, 5 buổi học từ vựng các chủ đề phổ biến TOEIC

*Đặc biệt* Nếu bạn là thành viên của group TOEIC Tự học Online, Giải đề ETS 2021 thì khóa học sẽ hoàn toàn miễn phí 100%.
Lưu ý nho nhỏ: Chỉ nhận 30 chỗ nên nhanh đăng ký thôi nào!

ĐĂNG KÝ NGAY TẠI ĐÂY

khóa học toeic miễn phí

Nguồn: Tiếng Anh Thầy Quý

Đọc tiếp

Scanning là gì? Skimming là gì? Áp dụng thế nào để làm bài TOEIC điểm cao?

Scanning là gì? Skimming là gì? Áp dụng thế nào để làm bài TOEIC điểm cao?

Scanning là gì? Skimming là gì? Đây là 2 kỹ năng có thể giúp người làm Reading tiết kiệm thời gian làm bài, tăng tốc độ tìm kiếm từ khóa giúp nâng cao hiệu quả đọc hiểu. Đặc biệt là trong Part 7 TOEIC.

Đối với bài thi TOEIC, thí sinh chỉ có 75 phút để trả lời 100 câu hỏi ở phần Reading, do đó, việc kết hợp cả hai kỹ năng skimming và scanning là vô cùng cần thiết để có thể tiết kiệm thời gian và đạt số điểm hiệu quả trong thời gian hạn chế của bài thi. Ngoài ra, việc thành thạo kỹ năng này, giúp người đọc nắm trước được nội dung bài đọc để dễ dàng khoanh vùng thông tin khi trả lời câu hỏi.

Khi học IELTS hay TOEIC Reading, bạn thường hay nghe nhắc đến kỹ năng này nhưng bạn vẫn hoang mang không hiểu gì về nó? Hãy để Fire English giúp bạn phân biệt sự khác nhau giữa 2 kỹ năng skimming và scanning và cách áp dụng cho bài thi TOEIC Reading của bạn nhé.

Vậy kỹ năng skimming and scanning là gì?

Kỹ thuật skimming và scanning được hiểu một cách đơn giản như sau:

kỹ năng scanning skimming trong reading toeic

Scanning là gì?

Scanning là kỹ năng đọc lướt nhanh chóng, để tìm kiếm dữ liệu, thông tin cụ thể, mà không cần hiểu nội dung bài đọc.

Các bước thực hiện kỹ năng Scanning

B1: Xác định và ghi nhớ thông tin cần tìm kiếm, dựa vào những từ khóa trong câu hỏi

B2: Phân loại từ khóa cần tìm thành từ khóa khó thay thế và từ khóa dễ thay thế (*)

B3: Đọc lướt bài văn và tìm những từ khóa đó

Note (*): Cách phân loại các loại từ khóa như sau:

  • Từ khóa khó thay thế gồm: các tên riêng, con số,… → Sử dụng loại từ khóa này để tìm kiếm thông tin.
  • Từ khóa dễ thay thế gồm: các danh từ và những từ có thể bị thay thế bằng cách diễn đạt khác → Sử dụng loại từ khóa này để tìm kiếm thông tin khi đề bài không chứa Từ khóa khó thay thế.

Skimming là gì?

Skimming là kỹ năng đọc lướt nhanh chóng, để tìm nội dung chính để có cái nhìn tổng thể nhưng không đi sâu vào nội dung của đoạn văn.

Các bước thực hiện kỹ năng Skimming

B1: Đọc qua tiêu đề chính và tiêu đề phụ của bài văn.

B2: Đọc kỹ đoạn văn đầu (bởi đây là phần dẫn dắt của tác giả vào chủ đề chính)

B3: Đọc câu mở đầu của từng đoạn và đọc lướt phần sau để lấy ý chính

⇒ Cả hai kỹ năng đọc này giúp người đọc không cần đi sâu vào chi tiết nội dung của bài vì vậy tốc độ đọc và nắm bắt ý chính, thu thập thông tin được đẩy nhanh hơn.

⇒ Sự khác nhau lớn nhất khi thực hiện 2 kỹ năng này, đó là cách đọc và thứ tự đọc. Có thể thấy, kỹ năng Skimming yêu cầu người đọc phải thực hiện các bước theo trình tự từ trên xuống dưới. Còn đối với kỹ năng Scanning, người đọc không cần thực hiện theo trình tự từ trên xuống mà có thể “nhảy cóc”.

Áp dụng cả 2 kỹ năng Skimming và Scanning vào phần Reading TOEIC như thế nào?

Sẽ có 4 bước để bạn có thể áp dụng cả 2 kỹ thuật này cùng một lúc vào bài thi giúp bạn có thể làm Reading TOEIC một cách dễ dàng và nhanh chóng hơn. Cùng FireEnglish áp dụng các bước sau đây nhé!!!

Các bước để áp dụng 2 kỹ năng scanning skimming trong reading toeic

B1: Xác định loại câu hỏi mà đề bài đưa ra trước khi bắt đầu làm bài. Đọc câu hỏi trước, gạch chân những keyword quan trọng mà bạn thấy xuất hiện ở câu hỏi.

B2: Skim – đọc lướt nhanh 

Sau khi đã xác định được keyword quan trọng xuất hiện trong câu hỏi, tiếp theo hãy tìm những keyword đó trong bài đọc.
Lúc này, áp dụng kỹ năng Skim – đọc lướt nhanh văn bản để tìm nội dung chính của bài và khoanh vùng câu trả lời.
Khi đọc cần tập trung câu chủ đề đầu tiên còn các phần còn lại đọc lướt. Như thế, bạn xác định được đáp án theo từng câu hỏi có ở đoạn văn nào.

B3: Scan quét tìm từ khóa, câu trả lời

Chú ý những từ khóa đã gạch chân ở câu hỏi và đáp án được cho, kết hợp gạch chân các từ khóa quan trọng mà bạn thấy ở bài đọc ở lần đọc Skim đầu tiên. Thấy từ khóa ở đâu thì thực hiện gạch chân lại để xác định khoanh vùng câu hỏi. Lưu ý: ngoài những từ khóa, tên thì còn có ngày tháng, số, từ khóa đặc biệt…có tầm quan trọng với toàn văn bản.

B4: Đọc chi tiết

Dạng câu hỏi trắc nghiệm này sẽ theo thứ tự nên các bạn khi tìm được câu trả lời số 1 ở đâu thì cứ thế mà tiếp tục đọc đoạn sau, không cần chú ý đoạn trước nữa. Đây là bước khó vì bạn cần đọc và hiểu chi tiết để tìm được câu trả lời đúng cho phần trắc nghiệm.

Lưu ý: Vì câu hỏi sẽ không phải là chính xác như trong câu trả lời mà sẽ sử dụng từ đồng nghĩa, hỏi tương tự thôi, câu đáp án cũng vậy.

Tóm lại: Kỹ năng Skimming và Scanning là gì? Có nhiều bạn chưa nắm vững về định nghĩa và cách sử dụng hai kĩ năng này thì hy vọng bài viết sẽ mang lại thêm kiến thức cho các bạn. Hai kỹ năng trên sẽ giúp các bạn vượt qua được bài đọc hóc búa và đạt điểm cao. Ngoài ra trong quá trình luyện tập và thi thật bạn cũng cần chú ý đến tốc độ đọc cần đạt được để ghi điểm cao nhé.

NHÓM ZALO LỚP GIẢI ĐỀ TOEIC CẤP TỐC FREE

Dành cho các bạn nào đang có ý định luyện thi hay học TOEIC cấp tốc cho kỳ thi sắp tới, hiện FireEnglish đang có mở một luyện thi hoàn toàn miễn phí. Chương trình cộng đồng do group TOEIC Tự học Online và Giải đề ETS 2021 đồng tổ chức và tài trợ. Chương trình gồm 16 buổi luyện đề ETS cho các thành viên mới của nhóm, với mục đích nhằm hỗ trợ các bạn MỚI ÔN TOEIC và SẮP THI làm quen với cấu trúc đề, ôn luyện lại cách thức làm bài, bí quyết luyện thi được tích lũy từ kinh nghiệm của các thầy cô hay anh chị đi trước.

  • Giáo viên giảng dạy: thầy Quý
  • Thời gian: 2 – 3 tiếng/buổi từ 19:30 đến 22h
  • Lịch livestream: Thứ 3,5,7 hoặc 2,4,6 mỗi tuần
  • Giáo trình: ETS Format 2020 – 2021 gồm 1 buổi học kỹ năng, 10 buổi giải đề ETS & Hacker & Economy Format 2021, 5 buổi học từ vựng các chủ đề phổ biến TOEIC

*Đặc biệt* Nếu bạn là thành viên của group TOEIC Tự học Online, Giải đề ETS 2021 thì khóa học sẽ hoàn toàn miễn phí 100%.
Lưu ý nho nhỏ: Chỉ nhận 30 chỗ nên nhanh đăng ký thôi nào!

ĐĂNG KÝ NGAY TẠI ĐÂY

khóa học toeic miễn phí

Nguồn: Tiếng Anh Thầy Quý

Đọc tiếp

Thi TOEIC speaking & writing như thế nào?

Thi TOEIC speaking & writing như thế nào?

Toeic speaking & writing test (bài thi TOEIC nói viết) đã có từ rất lâu tại Việt Nam thế nhưng chỉ mới thực sự được quan tâm một vài năm gần đây. Đồng thời cũng có một số trường đại học, cao đẳng yêu cầu sinh viên phải có thêm hai kỹ năng này. A ha! vậy bạn đã sẵn sàng cùng FireEnglish “mổ xẻ” về vấn đề này chưa?

Cấu trúc đề thi TOEIC speaking và writing

Với bài thi TOEIC speaking & Toeic writing được chia làm 2 phần, thời lượng trong vòng 1 tiếng 20 phút (80 phút).

Cấu trúc TOEIC speaking test: 

  • Gồm 11 câu hỏi, thời gian làm bài: 20 phút
  • Phần thi này sẽ đánh giá tổng quan khả năng giao tiếp tiếng Anh của bạn trong đời sống hằng ngày và trong môi trường làm việc Quốc Tế.

Toeic speaking & writing

Cấu trúc TOEIC writing test: 

  • Gồm: số câu ít hơn TOEICspeaking với 8 câu hỏi, nhưng lại có thời gian thực hiện lâu hơn là 60 phút.
  • TOEIC writing cũng đánh giá khả năng viết của thí sinh thông qua đời sống hằng ngày và môi trường là việc Quốc Tế.

Cách tính điểm cho bài thi TOEIC speaking & writing

Điểm của Toeic speaking and writing sẽ được tính dựa trên những tiêu chí đánh giá khác nhau. Sau khi hoàn tất Toeic nói viết thí sinh sẽ được nhận phiếu điểm, trong đó điểm số chi tiết từng phần và tổng số điểm đạt được.

Điểm số được chia thành các các độ khác nhau, từ đó ta xác định được điểm mạnh, điểm yếu theo từng phần

Điểm TOEIC speaking : 

  • Câu: 1 – 9  → Điểm: 0- 3
  • Câu: 10 – 11 → Điểm: 0 – 5

Tổng điểm đạt được sẽ quy đổi theo thang điểm 100 – 200

Thang điểm sẽ chia thành 8 level (cấp độ)

Điểm TOEIC writing: 

  • Câu: 1- 5 → Điểm: 0 -3
  • Câu: 6 – 7 → Điểm: 0 -4
  • Câu: 8 → Điểm: 0 – 5

Tổng điểm đạt được sẽ quy đổi theo thang điểm: 0 – 200

Thang điểm được chia thành 9 level ( cấp độ)

Đối tượng có thể dự thi TOEIC speaking & writing: 

Vậy đối tượng nào có thể tham gia được kì thi này, bạn tham khảo nhé:

Toeic speaking & writing

  • Những ai chuẩn bị đi làm
  • Các cá nhân muốn đánh giá khả năng nói và viết tiếng Anh.
  • Nhân viên quản lý, nhân viên kỹ thuật, kinh doanh cho các cơ quan, tổ chức nước ngoài.
  • Những người có nhu cầu sử dụng tiếng Anh trong môi trường làm việc như: khách sạn, nhà hàng, các buổi họp, hội nghị , sự kiện thể thao Quốc Tế và văn phòng.

Thi TOEIC speaking and writing ở đâu?

Ở Việt Nam hiện tại trên trang web của IIG có 2 địa điểm thi như sau:

Thành phố Hồ Chính Minh: VP IIG Việt Nam chi nhánh Hồ Chí Minh

Địa chỉ: Tầng 1, Tháp 1, Tòa nhà The Sun Avenue, Số 28 Mai Chí Thọ, P. An Phú, Quận 2

Thành phố Đà Nẵng: VP IIG Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng

Địa chỉ: Số 266 đường Trần Phú, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

TOEIC Speaking và Writing Tests

Do kì thi này chưa được phổ biến nhiều như phần reading và listening nên phần tài liệu cũng như các trung tâm giảng dạy chưa có nhiều. Tuy nhiên từ phía ban tổ chức thi của trang web IIG cũng có đăng tải đề luyện tập, chúng ta có thể xem và ôn luyện theo cấu trúc chính từ đó nha.

TOEIC Speaking và Writing Tests  

Các em có thể tham khảo qua format của đề thi toeic speaking and writing của IIG tại đây để luyện tập quen dần nhé,

Download TOEIC Speaking và Writing Tests

Như vậy có bạn nào thắc mắc học TOEIC speaking & writing ở đâu không? Sắp tới FireEnglish sẽ tổ chức lớp luyện thi TOEIC nói viết, thầy sẽ cập nhật thông tin cho các em khi khai giảng. Ngoài ra phía FireEnglish vẫn diễn ra đều đặn các lớp giải đề Free, cấp tốc TOEIC, các em tham khảo thông tin phía dưới nhé!

NHÓM ZALO LỚP GIẢI ĐỀ TOEIC CẤP TỐC FREE 

Dành cho các bạn nào đang có ý định luyện thi  hay học TOEIC cấp tốc cho kỳ thi sắp tới, hiện FireEnglish đang có mở một luyện thi hoàn toàn miễn phí. Chương trình cộng đồng do group TOEIC Tự học Online và Giải đề ETS 2021 đồng tổ chức và tài trợ. Chương trình gồm 16 buổi luyện đề ETS cho các thành viên mới của nhóm, với mục đích nhằm hỗ trợ các bạn MỚI ÔN TOEIC và SẮP THI làm quen với cấu trúc đề, ôn luyện lại cách thức làm bài, bí quyết luyện thi được tích lũy từ kinh nghiệm của các thầy cô hay anh chị đi trước.

  • Giáo viên giảng dạy: thầy Quý
  • Thời gian: 2 – 3 tiếng/buổi từ 19:30 đến 22h
  • Lịch livestream: Thứ 3,5,7 hoặc 2,4,6 mỗi tuần
  • Giáo trình: ETS Format 2020 – 2021 gồm 1 buổi học kỹ năng, 10 buổi giải đề ETS & Hacker & Economy Format 2021, 5 buổi học từ vựng các chủ đề phổ biến TOEIC

Đặc biệt: Nếu bạn là thành viên của group TOEIC Tự học Online, Giải đề ETS 2021 thì khóa học sẽ hoàn toàn miễn phí 100%.
Lưu ý nho nhỏ: Chỉ nhận 30 chỗ nên nhanh đăng ký thôi nào!

ĐĂNG KÝ NGAY

Khóa học toeic miễn phí

Nguồn: Tiếng Anh Thầy Quý

Đọc tiếp

Word form: Tổng hợp 1000+ từ A - Z, công thức và hướng dẫn giải bài tập

[Word form] Tổng hợp công thức và hướng dẫn bài tập

Để làm tốt phần Reading, các em cần phải nắm ngữ pháp word form. Dạng bài tập word form thườn được vận dụng ra trong park 5 đề thi toeic. Cùng xem hướng dẫn cách làm bài tập dạng này và list 1000 word form bên dưới nhé.

Word form là gì?

Word formation (hay gọi tắt là word form) là một dạng bài tập yêu cầu người học tạo ra một từ một từ cho sẵn hoặc đối lựa chọn một từ trong số các loại đã cho. Mà từ này phải phù hợp về ngữ pháp từ loại, về ngữ nghĩa, bối cảnh của câu và đoạn văn.

Bài tập word form rất phổ biến trong các kỳ thi Tiếng Anh quan trọng như chuyển cấp lớp 10, IELTS, TOEIC, Cambridge FCE, … hay thậm chí cũng xuất hiện thường xuyên trong các đề ôn tập, kiểm tra giữa, kì, cuối kì của các em trung học

Dạng bài này kiểm tra trình độ các học viên có nắm chắc ngữ pháp các dạng từ loại danh tính động trạng không. Vì vậy để làm tốt dạng bài tập này, các em cần kiến thức vững chắc về từ word form, từ loại. Đồng thời cần một vốn từ vựng đa dạng, phong phú. Thầy có đính kèm file 100+ word form từ A đến Z bên dưới bài.

Word form dạng danh từ

Danh từ là từ loại đóng được “nhiều vai” trong câu, cấu trúc cấu tạo cũng có nhiều dạng.

word form dạng danh từ
word form dạng danh từ

Đặc điểm về vị trí

Danh từ đóng vai trò là chủ ngữ cho động từ

  • Trường hợp này danh từ thường đứng phía trước động từ, làm chủ ngữ cho động từ để câu có ý nghĩa.
  • Example: She goes to school => “she” là chủ ngữ cho động từ “go”.
  • They are cleaning the garden => “they” là chủ ngữ cho động từ “to be are”.

Danh từ đóng vai trò là tân ngữ trực tiếp cho động từ

  • Khi danh từ là tân ngữ trực tiếp cho các dạng động từ, nó thường ở phía sau động từ.
  • Example: My husband gives his uncle many apples => “apple” là tân ngữ trực tiếp cho động từ “give”.

Danh từ đóng vai trò là tân ngữ gián tiếp cho động từ

  • Khi trong câu có 2 đến 3 danh từ nhưng không phải danh ghép để bổ sung nghĩa cho từ loại, các danh từ này có nghĩa khác nhau hoàn toàn thì tùy ngữ cảnh của câu mà một trong các loại danh từ tân ngữ gián tiếp cho động từ.
  • Example: Tom gives my his mother a gift => “his mother” là tân ngữ gián tiếp cho động từ “give”.

Danh từ đóng vai trò là tân ngữ cho giới từ

  • Khi làm tân ngữ cho giới từ, danh từ thường đứung phía sau giới từ.
  • Example: She will talk to her sister about the problem. => “her sister” là tân ngữ cho giới từ “to”.

Danh từ đóng vai trò là bổ ngữ cho chủ ngữ

  • Trường hợp này, danh từ sẽ giúp bổ sung nghĩa cho chủ ngữ trong câu. Thường danh từ sẽ đứng sau các động từ liên kết, động từ nối (linking verb) như to seen, to become, to be,….
  • Example: She is an engineer => “engineer” là bổ ngữ cho chủ ngữ “she”
    I became a doctor after graduating from college => “doctor” là bổ ngữ cho chủ ngữ “i”.

Danh từ đóng vai trò là bổ ngữ cho tân ngữ

  • Khi đứng sau các động từ như to call, to make, to consider, to elect, to name, to appoint, to declare, to recognize, ….danh từ sẽ bổ ngữ cho tân ngữ đứng trước.
  • Example: CEO appointed his father (as) manager => “manager” là bổ ngữ cho tân ngữ “his father”.

Các dạng word form của danh từ

Danh từ thường có cấu tạo từ các đuôi sau:

  • -ment: development, arrangement, entertainment, establishment, payment, movement,….
  • -tion: invitation, information, discussion, application, production, dedication, addition, ambition,…
  • -ty/-ity: royalty, certainty, security, personality, stupidity, nationality, activity, opportunity,…
  • -ant: assistant, applicant, inhabitant, attendant, servant, assistant, consultant,….
  • ness: illness, happiness, freshness, readiness, forgetfulness, sadness, blindness, weakness,….
  • -ship: relationship, partnership, hardship, leadership, friendship, membership, internship,….
  • – or: owner, mentor, driver, doctor, editor, director, supervisor,…
  • -er: examiner, builder, lawyer, driver, prisoner, foreigner,….

Word form dạng động từ

Động từ biểu thị hoạt động của người nói, người được ám chỉ. Từ điển word form không thể thiếu các dạng động từ.

Thì của động từ

Tùy vào ngữ cảnh của mỗi câu, mỗi đoạn văn mà động từ thường được chia với 3 dạng chính: Động từ nguyên mẫu (V-bare), động từ quá khứ cột 2 (V2) và động từ quá khứ cột 3 (V3).

Bảng chia thì của động từ
Bảng chia thì của động từ

Các dạng word form của động từ

Động từ thường có cấu tạo từ các đuôi sau:

  • -ate: separate, appreciate, alternate, celebrate,graduate, congratulate, estimate,….
  • -ify: beautify, identify, clarify, specify, simplify qualify, exemplify,…
  • -en: strengthen, frighten, widen, threaten, soften,….
  • -ise/-ize*: realize/ realise, rationalize, recognise,capitalize, modernize, dramatize,….

Word form dạng tính từ

Tương tự danh từ, tính từ cũng có nhiều vị trí đừng và được cấu tạo từ nhiều gốc từ khác nhau.

Word form tính từ trong tính từ
Word form tính từ trong tính từ

Đặc điểm về vị trí

Tính từ thường có 2 vị trí đứng phổ biến:

Tính từ đứng trước danh từ

  • Vị trí này xét về ngữ nghĩa, tính từ sẽ bổ ngữ trực tiếp cho danh từ phía sau nó.
  • Example: What a great idea! → Tính từ “great” bổ ngữ cho danh từ “idea” nên đứng phía trước.

Tính từ đứng sau linking verb (động từ nối)

  • Một số động từ nối như tobe, seem, bacome, feel, look, sound, taste,… sẽ cần tính từ theo sau để bổ sung nghĩa cho câu.
  • Example: He looks good → Tính từ “good” bổ ngữ cho động từ nối “look”

Các dạng word form của tính từ

Tính từ có thể tạo ra từ danh từ và động từ, chúng thường có cấu tạo từ các đuôi sau:

  • -al/-ial:,normal,presidential, industrial,…
  • -able/-ible: comfortable, comparable, readable, capable, incredible, considerable, invisible,….
  • -less: careless, endless, harmless, priceless, motionless, timeless,….
  • -y: rainy, angry, muddy, busy, sunny, windy, wealthy,……
  • -ic: romantic, classic, specific economic, toxic, heroic,…….
  • -ful: careful, beautiful, wonderful, harmful, peaceful,….
  • -ish: childish, foolish, British, Irish,
  • -ical: economical, aeronautical, comical, historical, alphabetical, musical, political, physical,……
  • -ive, -ative: attractive, active, decisive, alternative, talkative, creative,……
  • -eous, -ious, -ous: spontaneous, humorous, hideous, poisonous, ambitious, anxious, notorious, famous, dangerous,…….
  • -ed: interested, tired, excited, surprised,….
  • -ing: exciting, touching, interesting,….

Một số từ có đuôi ly thường được nhầm là trạng từ, thực tế chúng là những tính từ có dạng đặc biệt như: cowardly, friendly, manly, lively, lovely, smelly, (un) likely, miserly, scholarly, silly, ghastly,…

Ngoài ra, trong kho từ vựng tiếng anh có những từ đuôi ly vừa có thể là trạng từ vừa có thể là tính từ như early, daily, weekly, yearly, nightly,….

Word form dạng trạng từ

Các dạng câu bài tập word form trạng từ là một trong bẫy thường gặp trong part 5 TOEIC, vì vậy sĩ tử đang ôn thi cần nắm rõ trọng điểm ngữ pháp này.

Word form trạng từ trong tiếng anh
Word form trạng từ trong tiếng anh

Các chức năng bổ nghĩa của trạng từ 

Trạng từ thường được dùng bổ nghĩa trong câu, nó có 3 chức năng bổ nghĩa chính:

Trạng từ bổ nghĩa cho động từ tobe

  • Khi trạng từ được dùng cho chức năng này, nó thường đứng sau tobe và trước tính danh động từ.
  • Example: He is upstairs. He will only be in the second minute.

Trạng từ bổ nghĩa cho động từ thường

  • Trạng từ có thể đứng trước và sau động từ thường tuỳ theo loại trạng từ và cấu trúc câu.
  • Example: She works out frequently.

Trạng từ bổ nghĩa cho tính từ trạng từ khác.

  • Một số câu cần nhấn mạnh ý nghĩa, biểu đạt chi tiết thì trạng từ sẽ được dùng cho chức năng này.
  • Example: The recipe sounds really delicious.

Các dạng word form của trạng từ

Có nhiều dạng trạng từ như trạng từ chỉ thời gian, mức độ, cách thức của sự việc hoặc hành động nào đó.

  • Trạng từ mô tả thời gian: lately, tomorrow, already, early, soon, now, yesterday, still, recently, finally, today,….
  • Trạng từ miêu tả mức độ: enough, absolutely, somewhat, pretty, perfectly, awfully, remarkable, highly, utterly,….
  • Trạng từ miêu tả tần suất: always, religiously, generally, normally, sometimes, rarely, hardly, occasionally, …
  • Trạng từ mô tả cách thức (ứng xử, phong cách, biểu hiện,…): carefully, anxiously, accurately, professionaly, experly, luckily, cautiously, greedily, ….

Hướng dẫn làm bài tập word form

Để làm tốt dạng này trong đề thi TOEIC, các em đừng cố gắng phải hiểu nghĩa của các từ. Chỉ cần theo dõi 2 bước làm sau đây:

  • Bước 1: Quan sát từ trước và sau chỗ chấm cần điền để xác định TỪ LOẠI của từ cần điền. Các em chỉ cần nhớ công thức word form với câu thần chú đơn giản là “Tính bổ danh, trạng bổ hết”. Nghĩa là tính từ bổ ngũa cho danh từ, trạng từ có thể bổ ngư tất cả từ loại , bổ ngữ cho cả câu.
  • Bước 2: Nhận dạng từ phù hợp trong 4 đáp án bên dưới.

Example: Record of the workshop will be sent to all …… after one week.
A. Attendees
B. Attendance
C. Attend
D. Attends

Áp dụng 2 bước làm bài như sau:

  • Bước 1: Trước chỗ chấm có từ all”, sau “all” cần danh từ hoặc cụm danh từ. Ngoài ra các em có thể để ý thêm, hiện trong câu chưa có danh từ để bổ ngữ cho động từ “sent” → Vì vậy từ loại cần điền là DANH TỪ.
  • Bước 2: Xác định từ loại của 4 đán án, ta loại đáo C và D vì chúng là động từ. A và B là danh từ nhưng xét về nghĩa thì danh từ trong câu đang cần là danh từ chỉ người tức là đáp án A (attendees – người tham dự) sẽ phù hợp với danh từ attendance (sự tham dự).
  • Đáp án chính xác là A

List 1000 word form từ A đến Z

Dưới đây là danh sách hơn 100 word form được sắp xếp theo thứ tự alphabet để các em dễ tra cứu. Những từ này có tần suất xuất hiện rất cao trong đề thi TOEIC format mới, các em nhớ dành thời gian để ôn nhé.

Các em down file tại đây nhé: List 1000 Word form 

Những dạng word form này nói khó không khó nhưng bảo dễ cũng chẳng dễ “nhai”, vì vậy các bạn sĩ tử cần ôn tập kỹ lưỡng các dạng bài tập để chọn đáp án chính xác trong đề thi. Thầy có hướng dẫn các tips giải đề, tránh bẫy dạng này rất chi tiết trong khóa học giải đề FREE ETS cấp tốc, khoá học chỉ nhận 30 slots, các em tranh thủ đăng ký nhé.

ĐĂNG KÝ NGAY TẠI ĐÂY

NHÓM ZALO LỚP GIẢI ĐỀ TOEIC CẤP TỐC FREE

Dành cho các bạn nào đang có ý định luyện thi hay học TOEIC cấp tốc cho kỳ thi sắp tới, hiện FireEnglish đang có mở một luyện thi hoàn toàn miễn phí. Chương trình cộng đồng do group TOEIC Tự học Online và Giải đề ETS 2021 đồng tổ chức và tài trợ. Chương trình gồm 16 buổi luyện đề ETS cho các thành viên mới của nhóm, với mục đích nhằm hỗ trợ các bạn MỚI ÔN TOEIC và SẮP THI làm quen với cấu trúc đề, ôn luyện lại cách thức làm bài, bí quyết luyện thi được tích lũy từ kinh nghiệm của các thầy cô hay anh chị đi trước.

  • Giáo viên giảng dạy: thầy Quý
  • Thời gian: 2 – 3 tiếng/buổi từ 19:30 đến 22h
  • Lịch livestream: Thứ 3,5,7 hoặc 2,4,6 mỗi tuần
  • Giáo trình: ETS Format 2020 – 2021 gồm 1 buổi học kỹ năng, 10 buổi giải đề ETS & Hacker & Economy Format 2021, 5 buổi học từ vựng các chủ đề phổ biến TOEIC

Đặc biệt: Nếu bạn là thành viên của group TOEIC Tự học Online, Giải đề ETS 2021 thì khóa học sẽ hoàn toàn miễn phí 100%.

Lưu ý nho nhỏ: Chỉ nhận 30 chỗ nên nhanh đăng ký thôi nào!

khóa học toeic miễn phí

 

Nguồn: Tiếng Anh Thầy Quý

Đọc tiếp

60 Cặp từ đồng âm khác nghĩa trong tiếng Anh

60 Cặp từ đồng âm khác nghĩa trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh cũng như tiếng Việt đều có các từ tuy có cách phát âm giống nhau nhưng về mặt ngữ nghĩa và cách viết lại chẳng hề giống. Đó chính là từ đồng âm, trong phần đọc lẫn nghe nhỡ gặp phải từ đồng âm mà mình không chắc chắn thì khả năng cao bạn sẽ mất điểm đấy. Vậy hôm nay hãy cùng Tiếng Anh Thầy Quý tìm hiểu rõ hơn về từ đồng âm tiếng Anh nhé.

Các cặp từ đồng âm tiếng Anh thường gặp trong bài thi TOEIC. 

Nếu bạn vẫn còn chưa định hình rõ lắm về từ đồng âm tiếng Anh, để điện thoại, thiết bị xa xa ra, ngồi ngay ngắn và… bắt đầu theo dõi nhé!

từ đồng âm
từ đồng âm

1.“meat” & “meet” 

  • Meat: thịt
  • Meet: gặp gỡ

Hai từ này đều cùng cách phát âm chính là : /miːt/ 

Eg: They will “meet” to eat “meat”

(Họ sẽ gặp nhau để ăn thịt)

2. “hear” & “here”

  • hear: nghe
  • here: tại đây

Cách phát âm: /hɪə(r)/

Eg: We can hear your voice from here 

3. “sell” & “cell”

  • sell: bán
  • cell: tế bào

Cách phát âm: /sel/

4. “aloud” & “allowed”

  • aloud: (tiếng nói) người khác có thể nghe
  • allowed: cho phép

Cách phát âm:  /əˈlaʊd/: 

5. “to”, “too” & “two”

  • to: đến
  • too: quá
  • two: số 2

Cách phát âm: /tuː/

Eg: Two questions are too difficult for me to answer.

6. “male” & “mail”

  • male: đàn ông, con trai, nam
  • mail: lá thứ

Cách phát âm:  /meɪl/: 

Eg: Because of the report the headhunter will send a mail to the people whose gender is male.

7. “sun” & “son” 

  • sun: mặt trời
  • son: con trai

Cách phát âm: /sʌn/:

Eg: My son and his friends are playing under the sun

8. “buy” , “by” & “bye”

  • buy: mua
  • by: (giới từ) bởi
  • bye: viết ngắn gọn của goodbye: tạm biệt

Cách phát âm: /baɪ/:

9. “ferry” & “fairy”

  • ferry: phà
  • fairy: cô tiên

Cách phát âm: /ˈferi/: 

10. “build” & “billed”

  • build: xây dựng
  • billed:  lập hóa đơn

Cách phát âm: /bɪld/: 

11. “there” & “their”

  • there: ở phía đó, ở đó.
  • their: tính từ sở hữu của “they”: của họ

Cách phát âm: /ðeə(r)/:

12. “floor” & “flaw”

  • floor: tầng, sàn nhà
  • flaw: lỗi

Cách phát âm:  /flɔː/:

13. “our” & “hour”

  • our: của chúng ta
  • hour: giờ

Cách phát âm:  /ˈaʊə(r)/:

Eg: Our goal is to finish the documents in 1 hour

(Mục tiêu của chúng tôi là hoàn thành mớ tài liệu này trong 1 tiếng đồng hồ)

14. “night” & “knight”

  • night: ban đêm
  • knight: hiệp sĩ

Cách phát âm: /naɪt/

Eg: My brave knight came at night

(Chàng hiệp sĩ của tôi đến vào ban đêm)

15. “than” & “then”

  • than: /ðæn/ (dùng cho so sánh)
  • then:  /ðen/ : sau đó (dùng cho thời gian)

Eg: Back then, I liked Cris better than Jonas.

(Ngày đó, tôi thích Cris hơn là Jonas)

16. “write” & “right”

  • Write: viết
  • Right: bên phải

Cách phát âm: /raɪt/

Eg: Please write your sign on the right corner of the form

17. “see” & “sea”

  • see: thấy, xem
    sea: biển

Cách phát âm: /siː/

Eg: She can see the sea from her house.

(Cô ấy có thể nhìn thấy biển từ nhà của cô ấy)

18. “lesson” & “lessen” 

  • lesson: bài học
    lessen: ít hơn

Cách phát âm: /ˈlesn/

Eg: His lesson is to lessen his needs

(Bài học của anh ấy là nên giảm đòi hỏi xuống)

19. “route” & “root” 

  • route: tuyến đường, lộ trình
  • root: cổ vũ, rễ cây

Cách phát âm: /ruːt/

Eg: This route is blocked by big root of the tree

(Con đường này bị chặn bởi cái rễ cây to)

20. “four” & “for”

  • four: số 4
  • for (giới từ): cho

Cách phát âm: /fɔːr/

Eg: I bought four cakes for you

(Anh đã mua cho em 4 cái bánh)

21. Bare &  bear

  • Bare (adj): Trần trụi. Nó có nghĩa là cái gì đó không được che chắn hoặc không được trang trí.
  • Bear (noun): Con gấu. Con vật có vú kích thước lớn.

22. Dew & do & due

  • Dew (noun): Giọt sương. (giọt nước nhỏ đọng trên thực vật vào ban đêm).
  • Do (verb): Làm. Được dùng để chỉ một hành động. Cũng có thể là một trợ động từ.
  • Due (adj): Chỉ hạn chót (ngày cuối cùng) mà một cái gì đó thể xảy ra. Đồng thời cũng được sử dụng để chỉ ra khi nào một em bé dự tính sẽ được sinh ra.

23. I & Eye

  • I (đại từ): Tôi.
  • Eye (noun): Mắt.

24. No & Know

  • No (từ hạn định): không, không đúng sự thật
  • Know (verb): Biết.Có kiến thức hay sự hiểu biết về một cái gì đó.

25. Where & wear

  • Where (?): Nơi. Từ dùng để hỏi cho một vị trí.
  • Wear (verb): Mặc.(quần, áo, phụ kiện,..)

26. Weight & Wait

  • Weight (noun): Nặng,Trọng lượng.
  • Wait (verb): Chờ đợi. Điều này có nghĩa là ở lại một nơi hoặc một cái gì đó để dự đoán.

27. Feet & feat

  • Feet (noun): chân (số nhiều của “foot”)
  • Feat (noun): kỹ năng đặc biệt

28. Pear & pair

  • Pear (noun): quả lê
  • Pair (noun): cặp, đôi

29. Cheque & check

  • Cheque (noun): ngân phiếu
  • Check (verb): kiểm tra

30. Bored & board 

  • Bored (adj): chán chường, nhàm chán
  • Board (noun): cái bảng

31. Banned & band

  • Banned (verb): cấm
  • Band (noun): ban nhạc

32.  Aisle & Isle

  • Aisle (noun): lối đi ở giữa
  • Isle (noun): hòn đảo

33. Cent & scent

  • Cent (noun): Tiền xu
  • Scent (noun): mùi hương

34. Cereal & Serial

  • Cereal (noun): ngũ cốc
  • Serial (noun): chuỗi, dãy

35. Sight & Site

  • Sight (noun): tầm nhìn
  • Site (noun): nơi, chỗ, vị trí

36. Hare & hair

  • Hare (noun): thỏ rừng
  • Hair (noun): tóc

37. Nun & none

  • Nun (noun): nữ tu, ni cô
  • None : không

38. Scene & seen

  • Scene (noun): cảnh vật, cảnh
  • Seen (verb): nhìn, thấy (phân từ của “see”)

40. Sum & some

  • Sum (noun): tổng
  • Some : một vài

41. Stare & stair

  • Stare (verb): nhìn chằm chằm
  • Stair (noun): cầu thang

42. Steel & steal

  • Steel (noun): thép
  • Steal (verb): ăn trộm

43. Cord & chord

  • Cord (noun): dây thừng nhỏ
  • Chord (noun): hợp âm (âm nhạc)

44. Cheep & cheap

  • Cheep (noun): tiếng chim chiếp (tiếng chim non)
  • Cheap (adj): rẻ, giá thấp

45. Dual & duel

  • Dule (adj): hai, đôi, gấp đôi, hai mặt
  • Duel (verb) : đọ tay đôi

46. Caste & cast

  • Caste (noun): đẳng cấp
  • Cast (noun): sự quăng,  sự ném (lưới), thả (neo)

46. Fah & far

  • Fah (noun): nốt Fa (âm nhạc)
  • Far (adj): xa

47. Few & phew

  • Few (adj): ít, không nhiều
  • Phew: Gớm! kinh quá! chao ôi!

48. Coin  & coign

  • Coin (noun): đồng tiền, tiền
  • Coign (noun): nhìn rõ

49. Clime & climb

  • Clime (noun): vùng, miền, xứ
  • Climb (verb): leo, trèo

50. Blue & blew

  • Blue (noun): màu xanh dương
  • Blew (verb): thổi (phân từ của “blow”)

51. Earn & urn

  • Earn (verb): kiếm được (tiền), giành được
  • Urn (noun): bình

52. Bawl & ball

  • Bawl (noun): tiếng nói oang oang
  • Ball (noun): quả bóng

53. Compliment & complement 

  • Compliment (noun): lời khen, hỏi thăm
  • Complement (noun): phần bổ sung, phần bù

54. Berry & bury

  • Berry (noun): quả mọng, hạt (cà phê)
  • Bury (verb): chôn vùi, che đi, phủ đi

55. Berth & birth

  • Berth (noun): giường ngủ (trên tàu thủy, xe lửa)
  • Birth (noun) : ngày thành lập, sự ra đời

56. Copse & cops

  • Copse (verb): trồng nhóm cây nhỏ
  • Cops (verb): bắt được, tóm được

57. Cousin & cozen

  • Cousin (noun): anh, em (họ)
  • Cozen (verb): lừa đảo, lừa gạt

58. Boy & buoy

  • Boy (noun): con trai (thiếu niên)
  • Buoy (noun): phao cứu hộ

59. Creak & creek

  • Creak (noun): tiếng cọt kẹt
  • Creek (noun): vùng, thung lũng hẹp

60. Curb & kerb

  • Curb (noun): sự kiềm chế, kìm nén
  • Kerb (noun): lề đường

Xem thêm: Các từ dễ gây nhầm lẫn trong tiếng anh thường bẫy trong đề TOEIC 

Cách phân biệt từ đồng âm như thế nào? 

Thực ra để phân biệt được từ đồng âm này không quá khó như bạn nghĩ, chúng ta có thể cải thiện bằng những cách luyện tập sau đây nhé:

  • từ đồng âmLuyện nghe thường xuyên: việc luyện nghe nhiều sẽ giúp bạn quen dần hơn trong phản xạ đồng thời có thể phân biệt được cách phát âm trong từng trường hợp riêng biệt.
  • Phân biệt nghĩa theo từng ngữ cảnh: tương tự như việc luyện nghe bạn cũng nên chú ý đến việc phân biệt trong lúc làm bài ngữ pháp, đọc thông tin trên sách báo, đoạn thông tin ngắn,.. điều này cứ như luyện đọc ý nhờ? thế nhưng chúng cũng  giúp nhiều trong việc phân biệt từ đồng âm lắm đấy
  • Học từ vựng, học từ vựng, học từ vựng !!!! Điều gì quan trọng cần phải nhấn mạnh cho các bạn, từ vựng quan trọng lắm lắm đó nên là nhớ học nha, nó sẽ giúp cho bạn nhiều hơn bạn nghĩ đó.

Chú ý theo những cách này, FireEnglish tin rằng nếu bạn thực sự tập trung học, mọi thứ sẽ đơn giản hơn rất nhiều. Chúc các bạn học tốt!

Bài viết này đã liệt kê một số ví dụ từ đồng âm tiếng Anh thông dụng, hy vọng sẽ giúp ích được các bạn gia tăng vốn từ vựng, việc tiếp thu kiến thức sẽ dễ dàng hơn. Đặc biệt là thuận lợi hơn trong quá trình ôn luyện TOEIC nhé!

NHÓM ZALO LỚP GIẢI ĐỀ TOEIC CẤP TỐC FREE 

Dành cho các bạn nào đang có ý định luyện thi  hay học TOEIC cấp tốc cho kỳ thi sắp tới, hiện FireEnglish đang có mở một luyện thi hoàn toàn miễn phí. Chương trình cộng đồng do group TOEIC Tự học Online và Giải đề ETS 2021 đồng tổ chức và tài trợ. Chương trình gồm 16 buổi luyện đề ETS cho các thành viên mới của nhóm, với mục đích nhằm hỗ trợ các bạn MỚI ÔN TOEIC và SẮP THI làm quen với cấu trúc đề, ôn luyện lại cách thức làm bài, bí quyết luyện thi được tích lũy từ kinh nghiệm của các thầy cô hay anh chị đi trước.

  • Giáo viên giảng dạy: thầy Quý
  • Thời gian: 2 – 3 tiếng/buổi từ 19:30 đến 22h
  • Lịch livestream: Thứ 3,5,7 hoặc 2,4,6 mỗi tuần
  • Giáo trình: ETS Format 2020 – 2021 gồm 1 buổi học kỹ năng, 10 buổi giải đề ETS & Hacker & Economy Format 2021, 5 buổi học từ vựng các chủ đề phổ biến TOEIC

Đặc biệt: Nếu bạn là thành viên của group TOEIC Tự học Online, Giải đề ETS 2021 thì khóa học sẽ hoàn toàn miễn phí 100%.
Lưu ý nho nhỏ: Chỉ nhận 30 chỗ nên nhanh đăng ký thôi nào!

ĐĂNG KÝ NGAY TẠI ĐÂY

khóa học toeic miễn phí

Nguồn: Tiếng Anh Thầy Quý

Đọc tiếp

Linking verbs là gì? Có những linking verb (Động từ nối) thường gặp nào?

Linking verbs là gì? Những linking verb thường gặp ?

Linking verbs là gì mà khiến nhiều sĩ tử mất khá nhiều điểm trong bài thi? Đây là một trong những điểm ngữ pháp quan trọng trong đề thi TOEIC, để tránh mất điểm oan uổng, các em cần nắm rõ tính chất và cách sử dụng linking verbs. Cùng thầy trang bị kiến thức về linking verbs trong bài viết dưới đây.

Linking verbs là gì?

Linking verb hay còn gọi là động từ nối, các động từ này được dùng để mô tả trạng thái của chủ ngữ trong câu thay vì diễn tả hành động như các động từ thông thường.

Một s

ố tính chất của động từ nối các em cần lưu ý khi sử dụng:

  • Linking verb diễn tả bản chất, trạng thái của sự vật và sự việc.
  • Phía sau là danh từ, cụm danh từ hoặc tính từ.
  • Không chia động từ nối bằng thì tiếp diễn.

Example:

  • Tom seemed unable to focus on the test.
  • She is so clumsy.
  • I became a music producer in 2000.

Các linking verb thường gặp

Các bạn sĩ tử đang ôn luyện TOEIC cần nắm chắc điểm ngữ pháp này vì mức độ xuất hiện của linking verb trong TOEIC khá dày đặc, đặc biệt trong phần part 5.

Dạng động từ to-be

To-be là dạng linking verb xuất hiện phổ biến nhất, bao gồn các từ sau đây: be, being, been, am, is, was, are, were,….

Linking verb dạng to-be thường gặp
Linking verb dạng to-be thường gặp

Example:

  • We are talented students coming from America.
    → “We” đóng vai trò là chủ ngữ, “are” là linking verb và theo sau là cụm danh từ “talented students” .
  • Susan has been a staff member for 3 months.
    → ‘Susan” là chủ ngữ, “been” là động từ nối và “a staff member” là cụm danh từ.

Các dạng linking verbs phổ biến khác

Chắc hẳn rằng một số các động từ thầy sắp liệt kê dưới đây nhiều sĩ tử sẽ thấy rất quen nhưng không biết chúng đóng vai trò gì trong câu. Với một số câu, chúng có chức năng là động từ nối, ví dụ như:

Các đông từ nối thường hay gặp
Các đông từ nối thường hay gặp
  • Appear: Dường như, hóa ra, có vẻ. Ví dụ: It appears that Tom failed the exam (Hóa ra Tom đã trượt bài thi).
  • Seem: Có vẻ, coi bộ, dường như. Ví dụ: It seems difficult to achieve the high grade in this test (Việc đạt được điểm cao trong bài thi này dường như khá khó khăn).
  • Grow: Trở nên, trở thành. Ví dụ: Susan grows more beautiful everyday (Susan trở nên xinh đẹp hơn mỗi ngày).
  • Become: Trở nên, trở thành. Ví dụ: Tom became worse than 3 months ago (Tom trở nên tệ hơn 3 so với 3 tháng trước).
  • Remain: Vẫn. Ví dụ: Train fares are likely to remain unchanged (Giá vé tàu dừng như không thay đổi).
  • Prove: Tỏ ra. Ví dụ: Sam always proves to be clever every time (Sam lúc nào cũng tỏ ra mình thông minh).
  • Look: Trông có vẻ. Ví dụ: The garden looks nice (Khu vườn trông rất đẹp).
  • Stay: Vẫn, giữ nguyên. Ví dụ: He never stays angry for long (Anh ấy không bao giờ giận dữ trong thời gian dài).
  • Sound: Nghe có vẻ. Ví dụ: She didn’t sound surprised when I told her the news (Cô ấy trông có vẻ ngạc nhiên khi tôi kể tin tức với cô ấy).
  • Smell: Có mùi, ngửi thấy mùi. Ví dụ: It smells so great (Nó có mùi thật tuyệt).
  • Feel: Cảm thấy. Ví dụ: The bus ride made me feel sick (Đi xe buýt làm tôi cảm thấy buồn nôn).
  • Taste: Nếm mùi vị. Ví dụ: This drink tastes sweet (Thức uống này có mùi vị ngọt ngọt).

Phân biệt linking verbs với action verbs

Action verbs (Động từ chỉ hoạt động) và Linking verbs (Động từ nối) thường bị nhầm lẫn vì cùng một từ đó tùy cách sử dụng và ngữ cảnh trong câu mà động từ được xét là Action verbs hay Linking verbs.

Linking verb và action verb
Linking verb và action verb

Example 1: Susan looks beautiful.

Tính từ “beautiful” đứng sau động từ “look” để bổ ngĩa cho chủ ngữ “Susan”. Khi các em thay “look” thành động từ liên khác như “to-be, Susan is beautiful” thì câu không bị thay đổi nghĩa → Động từ “look” trong câu là động từ nối.

Example 2: Susan looks at her brother happily.

Trạng từ “happily” có vai trò bổ ngữ cho động từ “look”, khi các em thay “look” bằng động từ “to-be, Susan os at her brother happily” thì câu bị thay đổi nghĩa → Động từ “look” trong câu này là động từ chỉ hành động.

Lỗi sai hay mắc phải khi dùng linking verbs

Điểm ngữ pháp linking verb trong TOEIC thường rất dễ làm bẫy để các bạn “sa lưới mất điểm”, một số điểm sau đây các em cần lưu ý:

Nhầm lẫn động từ nối với động từ chỉ hành động

Như thầy đã đề cập phần trên, một số động từ như smell, feel, taste, look,….vừa có thể là linking verbs vừa có thể là action verbs. Vì vậy mà đối với các dạng bài tập cần phân biệt hai loại từ này, các em chỉ cần thay thế “to-be” vào câu xem câu có biến đổi nghĩa và đúng ngữ pháp không.

Chia thì hiện tại tiếp diễn với linking verbs

Một tính chất cực kỳ quan trọng của linking verb là không chia bằng thì tiếp diễn. Môt khi chia tiếp diễn cho động từ nối thì chúng sẽ trở thành động từ chỉ hành động (Action verbs), ngọa trừ các từ như look, feel, taste, smell.

Example: Jane is tasting lunch.
Students are looking so worried about the exam grade.

Bài tập linking verb có đáp án

Các loại bài tập dưới đây giúp các em ứng dụng tốt điểm ngữ pháp này trong bài kiểm tra TOEIC. FIle này tổng hợp các dang bài như tìm liên từ trong câu, sửa cấu trúc ngữ pháp, phân biệt liking verbs và action verbs,…. Các em luyện tập thường xuyên để tăng trình giải đề cho mình nha.

 

Download file: https://docs.google.com/document/d/1ORHBWOUodLWYR-ArJFtynMpnOnVOXadFhAbfFtyvbLE/edit?usp=sharing

Bài viết này thầy đã tổng hợp điểm ngữ pháp quan trọng trong đề thi TOEIC là linking verbs. Trong quá trình ôn tập, nếu các em cần hỗ trợ giải đáp thắc mắc, tăng trình khả năng luyện đền, nhóm cộng đồng giải đề FREE ETS do thầy hướng dẫn trực tiếp welcome các em tham gia → ĐĂNG KÝ NGAY TẠI ĐÂY

NHÓM ZALO LỚP GIẢI ĐỀ TOEIC CẤP TỐC FREE

Dành cho các bạn nào đang có ý định luyện thi hay học TOEIC cấp tốc cho kỳ thi sắp tới, hiện FireEnglish đang có mở một luyện thi hoàn toàn miễn phí. Chương trình cộng đồng do group TOEIC Tự học Online và Giải đề ETS 2021 đồng tổ chức và tài trợ. Chương trình gồm 16 buổi luyện đề ETS cho các thành viên mới của nhóm, với mục đích nhằm hỗ trợ các bạn MỚI ÔN TOEIC và SẮP THI làm quen với cấu trúc đề, ôn luyện lại cách thức làm bài, bí quyết luyện thi được tích lũy từ kinh nghiệm của các thầy cô hay anh chị đi trước.

  • Giáo viên giảng dạy: thầy Quý
  • Thời gian: 2 – 3 tiếng/buổi từ 19:30 đến 22h
  • Lịch livestream: Thứ 3,5,7 hoặc 2,4,6 mỗi tuần
  • Giáo trình: ETS Format 2020 – 2021 gồm 1 buổi học kỹ năng, 10 buổi giải đề ETS & Hacker & Economy Format 2021, 5 buổi học từ vựng các chủ đề phổ biến TOEIC

Đặc biệt: Nếu bạn là thành viên của group TOEIC Tự học Online, Giải đề ETS 2021 thì khóa học sẽ hoàn toàn miễn phí 100%.
Lưu ý nho nhỏ: Chỉ nhận 30 chỗ nên nhanh đăng ký thôi nào!

khóa học toeic miễn phí

Nguồn: Tiếng Anh Thầy Quý

ĐĂNG KÝ NGAY TẠI ĐÂY

Đọc tiếp

Thi thử TOEIC online: Đề cập nhật IIG, có điểm và đáp án ngay

Thi thử TOEIC online: Đề cập nhật IIG, có điểm và đáp án ngay

Bài thi TOEIC chính thức kéo dài trong vòng 2 tiếng gồm 200 câu cho cả hai phần Listening và Reading. Đề thi dài như thế nên hầu hết tất cả những người luyện thi TOEIC đều muốn làm đề thi thử TOEIC online rút gọn, vừa có thể kiểm tra thường xuyên trình độ hiện tại vừa giúp tiết kiệm thời gian mà vẫn đảm bảo độ chính xác.

Vì vậy, FireEnglish đã biên soạn riêng cho các bạn đề thi thử TOEIC online rút gọn 50 câu có chấm điểm miễn phí, giúp bạn dễ dàng xác định mức điểm hiện tại ngay tại nhà và có kế hoạch học tập phù hợp.

Hướng dẫn làm bài thi thử TOEIC online

Trước khi làm bài thi thử TOEIC online 2020, các bạn hãy xem qua những lưu ý sau để làm bài hiệu quả hơn nhé.

thi thử toeic online

Làm đúng thời gian quy định

Thời gian nên hoàn thành bài thi thử TOEIC trực tuyến rút gọn 50 câu là 30 phút. Vì vậy trong khoảng thời gian này các bạn nên:

thi thử toeic online

  • Dành ra khoảng thời gian 30 phút để làm bài.
  • Đảm bảo không gian yên tĩnh để làm bài.
  • Tắt chuông điện thoại, TV, nhờ mọi người không làm phiền và tránh xa các vật dụng có thể gây xao nhãng khác.
  • Không bỏ lỡ giữa chừng. Bài thi rút gọn chỉ bằng ¼ thời gian đề thi thật, vậy nên dù chán nản thế nào cũng hãy cố gắng hoàn thành hết bài thi.

Khi thi thử TOEIC online Không chọn bừa, đánh lụi

Bài thi thử TOEIC online giúp xác định được khá chính xác khả năng làm bài của bạn và trình độ TOEIC hiện tại. Vì vậy, hãy cố gắng suy nghĩ đáp án cho từng câu hỏi và bỏ trống nếu không biết trả lời.

Việc này sẽ đảm bảo điểm của bạn hoàn toàn xác định bởi thực lực chứ không phải may mắn và có thể note lại những câu bỏ trống để biết mình thiếu sót ở đâu.

Xem thêm: Hướng dẫn giải đề TOEIC ETS format mới miễn phí

Phân tích kết quả bài làm và khắc phục điểm sai

Sau khi dò đáp án kiểm tra trình độ của mình, việc quan trọng tiếp theo đó là hiểu được những chỗ nào mình làm sai và nguyên nhân sai. Tiếp đến phân tích các câu sai và tìm ra giải pháp khắc phục, bổ sung kiến thức thiếu hụt.

thi thử toeic online

Lưu ý những hướng dẫn trên là bạn đã có thể sẵn sàng cho bài thi TOEIC online rồi. Cùng bắt đầu nhé!

Thi thử TOEIC online miễn phí 

Để thuận tiện cho các bạn ôn luyện và thi lấy chứng chỉ TOEIC, FireEnglish gửi tặng bạn bài thi thử TOEIC online miễn phí.

Bài thi thử TOEIC online được biên soạn bài bản theo IIG, tương tự các đề thi thực tế giúp mọi người dễ dàng làm quen và đánh giá trình độ hiện tại. Từ đó có kế hoạch luyện thi TOEIC phù hợp. Sau khi hoàn thành sẽ có ngay điểm và đáp án chi tiết. Các bạn nhấn vào đây để tham gia làm đề thi thử rút gọn nhé:

THI THỬ TOEIC ONLINE RÚT GỌN 50 CÂU

Để chinh phục được mục tiêu TOEIC, ngoài việc ôn luyện từ vựng, ngữ pháp hay luyện nghe thì việc luyện đề cũng vô cùng quan trọng. Làm đề thi thử TOEIC sẽ giúp chúng ta là cách đẩy nhanh level của bạn, khắc phục những lỗi phổ biến và tránh bẫy thường gặp trong đề thi. Hi vọng bài thi thử TOEIC online rút gọn của FireEnglish sẽ giúp bạn đo lường được kết quả ôn tập của mình và định hướng kế hoạch ôn TOEIC rõ ràng hơn.

NHÓM ZALO LỚP GIẢI ĐỀ TOEIC CẤP TỐC FREE

Dành cho các bạn nào đang có ý định luyện thi hay học TOEIC cấp tốc cho kỳ thi sắp tới, hiện FireEnglish đang có mở một luyện thi hoàn toàn miễn phí. Chương trình cộng đồng do group TOEIC Tự học Online và Giải đề ETS 2021 đồng tổ chức và tài trợ. Chương trình gồm 16 buổi luyện đề ETS cho các thành viên mới của nhóm, với mục đích nhằm hỗ trợ các bạn MỚI ÔN TOEIC và SẮP THI làm quen với cấu trúc đề, ôn luyện lại cách thức làm bài, bí quyết luyện thi được tích lũy từ kinh nghiệm của các thầy cô hay anh chị đi trước.

  • Giáo viên giảng dạy: thầy Quý
  • Thời gian: 2 – 3 tiếng/buổi từ 19:30 đến 22h
  • Lịch livestream: Thứ 3,5,7 hoặc 2,4,6 mỗi tuần
  • Giáo trình: ETS Format 2020 – 2021 gồm 1 buổi học kỹ năng, 10 buổi giải đề ETS & Hacker & Economy Format 2021, 5 buổi học từ vựng các chủ đề phổ biến TOEIC

Đặc biệt: Nếu bạn là thành viên của group TOEIC Tự học Online, Giải đề ETS 2021 thì khóa học sẽ hoàn toàn miễn phí 100%.

Lưu ý nho nhỏ: Chỉ nhận 30 chỗ nên nhanh đăng ký thôi nào!

ĐĂNG KÝ NGAY TẠI ĐÂY

khóa học toeic miễn phí

Nguồn: Tiếng Anh thầy Quý

Đọc tiếp

Từ vựng Part 2 TOEIC: 100+ Từ hay gặp trong đề format mới

Từ vựng Part 2 TOEIC: 100+ Từ hay gặp trong đề format mới

Từ vựng Part 2 TOEIC từ FireEnglish là bộ tài liệu cập nhật những từ vựng phổ biến nhất trong đề thi Format mới, kèm theo những câu trả lời thường đúng thường gặp ở Part 2. Nếu muốn tăng level nhanh thì đừng nên bỏ qua bài viết này bạn nhé.

Danh sách từ vựng Part 2 TOEIC trọng tâm

Có thể nói, tài liệu trên mạng về từ vựng TOEIC thì có rất nhiều. Tuy nhiên lại hiếm có nguồn tài liệu nào liên tục cập nhật đổi mới để phù hợp với Format đề thi hiện tại. Đó chính là lý do mà FireEnglish đã biên soạn tài liệu từ vựng TOEIC Part 2 này.

Bộ tài liệu lần này bao gồm gần 100 từ vựng phổ biến trong đề thi Part 2 trong 3 tháng trở lại đây. Mỗi từ vựng được đính kèm nghĩa tiếng Việt và phiên âm cụ thể. Các em học xong sẽ giúp tăng band điểm một cách dễ dàng.

Bạn nào sắp thi hoặc có ý định đăng ký thi TOEIC sắp tới đừng quên LƯU VỀ HỌC nhé.

từ vựng part 2 toeic từ vựng part 2 toeic từ vựng part 2 toeic từ vựng part 2 toeic từ vựng part 2 toeic

Những đáp án thường xuất hiện trong TOEIC Part 2

Dưới đây là những đáp án xuất hiện nhiều nhất trong đề thi TOEIC Part 2 Listening. Lưu ý khi đi thi nếu nghe lại những đáp án sau thì các bạn hãy chọn ngay để tiết kiệm thời gian nhé, vì hầu như mỗi lần chúng xuất hiện là luôn luôn là đáp án chính xác đó.

câu trả lời thường gặp trong part 2 câu trả lời thường gặp trong part 2 câu trả lời thường gặp trong part 2 câu trả lời thường gặp trong part 2 câu trả lời thường gặp trong part 2

Bên cạnh việc chăm chỉ luyện nghe thì list từ vựng Part 2 TOEIC và những đáp án thường gặp trên đây sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều. Lưu lại học để có kỹ năng làm bài tốt và dễ dàng đạt điểm số như ý nhé! Chúc các bạn ôn tập tốt!

Xem thêm: Mẹo làm bài thi TOEIC Part 2 không phải ai cũng biết

NHÓM ZALO LỚP GIẢI ĐỀ TOEIC CẤP TỐC FREE

Dành cho các bạn nào đang có ý định luyện thi hay học TOEIC cấp tốc cho kỳ thi sắp tới, hiện FireEnglish đang có mở một luyện thi hoàn toàn miễn phí. Chương trình cộng đồng do group TOEIC Tự học Online và Giải đề ETS 2021 đồng tổ chức và tài trợ. Chương trình gồm 16 buổi luyện đề ETS cho các thành viên mới của nhóm, với mục đích nhằm hỗ trợ các bạn MỚI ÔN TOEIC và SẮP THI làm quen với cấu trúc đề, ôn luyện lại cách thức làm bài, bí quyết luyện thi được tích lũy từ kinh nghiệm của các thầy cô hay anh chị đi trước.

  • Giáo viên giảng dạy: thầy Quý
  • Thời gian: 2 – 3 tiếng/buổi từ 19:30 đến 22h
  • Lịch livestream: Thứ 3,5,7 hoặc 2,4,6 mỗi tuần
  • Giáo trình: ETS Format 2020 – 2021 gồm 1 buổi học kỹ năng, 10 buổi giải đề ETS & Hacker & Economy Format 2021, 5 buổi học từ vựng các chủ đề phổ biến TOEIC

Đặc biệt: Nếu bạn là thành viên của group TOEIC Tự học Online, Giải đề ETS 2021 thì khóa học sẽ hoàn toàn miễn phí 100%.

Lưu ý nho nhỏ: Chỉ nhận 30 chỗ nên nhanh đăng ký thôi nào!

ĐĂNG KÝ NGAY TẠI ĐÂYkhóa học toeic miễn phí

Nguồn: Tiếng Anh thầy Quý

Đọc tiếp

NGHE HOÀI TIẾNG ANH KHÔNG HIỂU?
NHẬN NGAY những bí quyết nghe Tiếng Anh hiệu quả nhất, được nhiều người đã áp dụng và thành công. Đảm bảo bạn sẽ thay đổi cách học nghe không hiệu quả của mình!
Đăng ký thông tin
ĐĂNG KÝ DANH SÁCH CHỜ
10 BỘ ĐỀ THI TOEIC CHỌN LỌC
TỔNG HỢP LỘ TRÌNH TOEIC
Trong lúc chờ đợi hãy cùng khám phá chương trình TOEIC ONLINE sau nhé!
Kết quả đang được xử lý và sẽ gửi đến email của bạn trong vòng 5-10p nữa
Đóng
THÔNG TIN HỌC VIÊN
TỔNG HỢP LỘ TRÌNH TOEIC
https://nghetienganhpro.com/lotrinhtoeic
HỘI THẢO ĐÃ HẾT HẠN ĐĂNG KÝ. ĐỢT HỘI THẢO TIẾP THEO: DỰ KIẾN THÁNG 1/2017
ĐĂNG KÝ THÔNG TIN DỰ HỘI THẢO
ĐĂNG KÝ THÔNG TIN DỰ HỘI THẢO
ĐĂNG KÝ THÔNG TIN DỰ HỘI THẢO
ĐĂNG KÝ THÔNG TIN DỰ HỘI THẢO
Trong lúc chờ đợi hãy cùng khám phá chương trình TOEIC ONLINE sau nhé!
Lộ trình và bài test miễn phí đang được gửi đến địa chỉ email bạn cung cấp. Vui lòng chờ từ 5' đến 10'
Đóng
Trong lúc chờ đợi hãy cùng khám phá chương trình TOEIC ONLINE sau nhé!
Thư mời hội thảo đã được gửi đến email của bạn. Vui lòng chờ từ 5' đến 10'. Nếu không nhận được mail của thầy vui lòng kiểm tra spam mail hoặc đăng ký lại!
Ôn luyện ETS Format 2020 với 10 buổi giải đề, 5 buổi học từ vựng các chủ đề phổ biến TOEIC
Chỉ nhận 30 chỗ
ĐĂNG KÝ THAM DỰ HỘI THẢO MIỄN PHÍ
NHẬN BÍ KÍP ÔN THI TOEIC
Thầy sẽ gửi cho bạn các tuyệt chiêu ôn thi TOEIC hiệu quả mà thầy biên soạn kỹ lưỡng trong quá trình ôn luyện và giảng dạy TOEIC
10 BỘ ĐỀ ÔN THI TOEIC CHỌN LỌC
ĐIỂM DANH BUỔI CHIA SẺ
XÁC NHẬN TẢI TÀI LIỆU
Ưu đãi SỐC dành cho khách xem trang lần đầu tiên
12 Mã giảm học phí 40% cho khóa TOEIC 550, 750 của thầy Quý (người viết bài viết này) đến hết ngày 25/01/2018
Nhận tư vấn về chương trình qua điện thoại?
Lưu ý: Ưu đãi này chỉ xuất hiện MỘT LẦN DUY NHẤT
Ôn luyện ETS Format 2022 với 10 buổi giải đề, 5 buổi học từ vựng các chủ đề phổ biến TOEIC
Chỉ nhận 30 chỗ!